Bài viết được thực hiện bởi Dược sĩ Nguyễn Thị Thu Hiền
Chắc hẳn là ai trong chúng ta cũng từng bị dị ứng đôi ba lần. Những lúc như vậy, thuốc dị ứng nói chung hay fexofenadine nói riêng sẽ giảm ngay cảm giác ngứa ngáy sau vài giờ dùng thuốc. Fexofenadin còn là thuốc quen thuộc với những bạn bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Tuy nhiên, có không ít bạn hiểu sai hoặc chưa hiểu rõ về fexofenadine, do đó, Nhà thuốc Việt sẽ chia sẻ với bạn chi tiết những khía cạnh về thuốc, cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Thuốc fexofenadine là gì?
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2. Nói dễ hiểu thì fexofenadine là thuốc chống dị ứng. Vì ra đời sau, nên thuốc thừa hưởng và phát huy khả năng giảm dị ứng của thế hệ trước. Đồng thời giảm đáng kể tác dụng phụ buồn ngủ, do đó có thể sử dụng vào ban ngày mà người bệnh vẫn đảm bảo đủ tỉnh táo để làm việc.
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ 2
Bên cạnh đó, thời gian bán thải (T1/2) của fexofenadine cũng khá dài, do đó chỉ cần dùng 1 - 2 lần trong ngày là đủ duy trì tác dụng. Nhờ đó mà bệnh nhân dễ dàng tuân thủ điều trị hơn.
Fexofenadine là thuốc kê đơn (ETC) hay không kê đơn (OTC)?
Bạn có thể dễ dàng mua thuốc fexofenadine mà không cần đơn của bác sĩ. Vì fexofenadine nằm trong danh mục thuốc KHÔNG kê đơn của thông tư 07/2017/TT-BYT.
Tuy nhiên, thuốc dù có an toàn đến đâu vẫn có những rủi ro nhất định khi dùng. Điều này đặc biệt quan trọng khi dùng cho đối tượng đặc biệt như trẻ em, người già, phụ nữ mang thai,... Vì vậy, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
Chỉ định thuốc fexofenadine
Thuốc fexofenadine được chỉ định trong điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Chống chỉ định thuốc fexofenadine
Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng thuốc fexofenadine
Dạng dùng
Hiện nay, trên thị trường bạn có thể tìm thấy thuốc fexofenadine ở dạng dùng với liều lượng cụ thể như sau:
- Viên nang: 60 mg.
- Viên nén: 30 mg, 60 mg, 120 mg, 180 mg.
- Viên nén phân tán trong miệng: 30 mg.
- Hỗn dịch uống: 6 mg/ml (118 ml, 120 ml, 240 ml)
Liều dùng
Liều dùng cho người có chức năng thận BÌNH THƯỜNG
|
Đối tượng
|
Viêm mũi dị ứng
|
Mày đay mạn tính vô căn
|
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
|
60 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 180 mg/lần x 1 lần/ngày.
|
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi
|
30 mg/lần x 2 lần/ngày.
|
Trẻ em từ 6 tháng tới 2 tuổi
|
|
15 mg/ lần x 2 lần mỗi ngày
|
Liều dùng cho người chức năng thận SUY GIẢM và người già
|
Người già, người lớn và trẻ em > 12 tuổi bị suy thận: Bắt đầu dùng từ liều 60 mg/lần x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
|
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi bị suy thận dùng 30 mg/ lần x 1 lần/ngày.
|
Trẻ em từ 6 tháng tới dưới 2 tuổi bị suy thận dùng 15 mg/ lần x 1 lần/ngày.
|
Cách dùng thuốc fexofenadine
Thuốc fexofenadine dùng đường uống.
Khi dùng cần lưu ý những vấn đề sau:
- Không uống với nước hoa quả (cam, bưởi, táo), vì các loại nước này có thể làm giảm sinh khả dụng (tác dụng) của fexofenadin tới 36%.
- Tránh dùng thuốc với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ)
- Uống trước hoặc sau ăn đều được. Tuy nhiên, không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.
- Trường hợp đặc biệt, viên giải phóng chậm phải uống lúc đói, không được nhai.
Không uống thuốc fexofenadine với nước hoa quả
>>> Một số loại thuốc chứa hoạt chất là fexofenadine mà bạn có thể tham khảo tại Nhà thuốc Việt:
Thận trọng khi dùng thuốc fexofenadine
- Mặc dù trên lý thuyết thuốc fexofenadine ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, bạn vẫn cần thận trọng khi làm việc cần tỉnh táo cao như lái xe, vận hành máy móc.
- Vì fexofenadine có thời gian bán thải dài, nên cần cẩn trọng khi dùng cho người có chức năng thận giảm như bệnh nhân suy thận, mắc bệnh lý liên quan đến thận và người cao tuổi (trên 65 tuổi)
- Thuốc fexofenadine không được khuyên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
- Nếu bạn bị bệnh vẩy nến nặng, cần cẩn trọng với fexofenadine. Vì thuốc có thể làm bệnh tình nặng hơn.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Tác dụng phụ thuốc fexofenadine
Nhìn chung, thuốc fexofenadine có tác dụng phụ nhẹ, hiếm khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Chỉ 2,2% người bệnh buộc phải ngừng thuốc do tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
- Cụ thể tác dụng phụ của thuốc fexofenadine được trình bày trong bảng sau:
|
Rất thường gặp
|
Thường gặp
|
Ít gặp
|
Hiếm gặp
|
Thần kinh
|
Đau đầu
(5 - 11%)
|
Buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, chóng mặt
|
Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng
|
|
Tiêu hoá
|
Nôn
|
Buồn nôn, khó tiêu, ỉa chảy
|
Khô miệng, đau bụng
|
|
Khác
|
|
Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng
|
|
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
|
Thai kỳ và thuốc fexofenadine
Giai đoạn mang thai
Cho đến nay, vẫn chưa có bằng chứng cho thấy thuốc có thể gây quái thai ở người. Nhưng, thuốc không được khuyên dùng trong thai kỳ.
Bạn chỉ được dùng thuốc khi lợi ích cho mẹ và thai nhi lớn hơn nguy cơ có thể gây ra. Việc này sẽ được các bác sĩ và dược sĩ cân nhắc trước khi sử dụng.
Cẩn trọng khi dùng fexofenadine trong giai đoạn mang thai và cho con bú
Giai đoạn cho con bú
Hầu như các loại thuốc kháng histamin, trong đó có fexofenadine tìm thấy trong sữa mẹ. Tuy nhiên, hiện nay chưa có bằng chứng cho thấy thuốc gây hại cho trẻ bú mẹ. Dù vậy, độ an toàn vẫn cần cân nhắc, do đó nên tránh thuốc fexofenadine trong thời kỳ cho con bú.
Như vậy, nếu bạn đang mang thai, tốt nhất cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng để đảm bảo có thai kỳ khỏe mạnh, bạn nhé!
Dược lý của thuốc fexofenadine
Dược lực học và dược động học là quá trình mà những ai trong ngành y dược sẽ quan tâm. Nội dung dưới đây được trích từ dược thư quốc gia 2023.
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến TKTW. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Fexofenadin cũng được dùng kết hợp với pseudoephedrin hydroclorid để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt sau khi uống và bắt đầu tác dụng sau 60 phút, Cmax đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm Cmax khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt Cmax (đến khoảng 4 giờ). Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ.
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin có trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não.
Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột; chỉ có khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadin chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzym cytochrom P450) thành dẫn chất methyl ester. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này.
Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 - 72%) ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11- 12%) dưới dạng không đổi. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả.
>> Dược động học ở người suy thận so với người khỏe mạnh:
Clcr 41 - 80 ml/phút: Cmax cao hơn 87%, t1/2 kéo dài hơn 59%. Clcr 11-40 ml/phút: Cmax cao hơn 111 %, t1/2 kéo dài hơn 72%.
Clcr ≤ 10 ml/phút (ở người đang thực hiện thẩm phân): Cmax cao hơn 82% và t1/2 kéo dài hơn 31%
Trên đây, Nhà thuốc Việt đã giới thiệu đến bạn thông tin cơ bản khi dùng thuốc fexofenadine. Mong rằng với những thông tin trên, bạn đã có thể giải đáp được thắc của mình về thuốc.
Nếu chưa tìm được lời giải cho mình, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Dược sĩ của Nhà thuốc Việt để được tư vấn nhanh chóng và cụ thể nhất, bằng một trong những hình thức sau:
– Hotline: 0985508450
– Zalo: 0337250577
– Website: Nhathuocviet.vn
– Zalo OA: https://zalo.me/2326937184300810408
Địa chỉ:
- Nhà Thuốc Việt số 1: 596 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 11, Tp.HCM
- Nhà Thuốc Việt số 2: 979 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
Hệ thống Nhà Thuốc Việt luôn sẵn sàng phục vụ và đồng hành cùng bạn để tìm ra giải pháp phù hợp nhất với bạn.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này. Chúc bạn thật nhiều sức khỏe!