Thành phần Thuốc metronidazol
- Metronidazol 400 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, acid stearic.
Công dụng Thuốc metronidazol
- Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm trichomonas, nhiễm amip, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardiam giun Drucunculus
- Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm lợi hoại tử loét cấp, bệnh viêm nhiễm vùng châu và viêm kết tràng do kháng sinh
- Điều trị bênh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori ( Kết hợp các thuốc khác)
- Bệnh Crohn ở kết tràng.
Thuốc metronidazol
Liều dùng - Cách dùng Thuốc metronidazol
Cách dùng
- Metronidazol STADA® 400 mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau khi ăn. Liều lượng
- Nhiễm Trichomonas:
+ Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 2 ngày gồm 800mg vào buổi sáng và 1.2g vào buổi tối hoặc đợt điều trị 7 ngày gồm 600mg đến 1g được chia 2 hoặc 3 lần/ngày.
+ Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
- Bệnh do amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis:
+ Người lớn: 400 - 800mg X 3 lần/ngày trong 5-10 ngày hoặc mỗi ngày một lần 1,5 - 2,5 g trong 2 hoặc 3 ngày.
+ Trẻ em:
• 7-10 tuổi: ½ tổng liều hàng ngày của người lớn.
• Từ 1 tuổi trở lên: 35-50mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Bệnh do Giardia:
+ Người lớn: 2g X1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 400mg X 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
+ Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Bệnh do giun rồng Dracunculus:
+ 400mg X 3 lần/ngày trong 5 ngày hoặc 40 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 2.4 g/ngày) trong 3 ngày hoặc, 400 mg/ngày trong 10-20 ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn kỵ khí khởi đầu dùng liều 800mg, tiếp theo dùng 400mg mỗi 8 giờ, trong khoảng 7 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 400mg mỗi 8 giờ/ngày trước khi phẫu thuật, sau khi phẫu thuật được tiêm tĩnh mạch hoặc dùng đường trực tràng cho đến khi bệnh nhân có thể uống được (200mg hoặc 400mg mỗi 8 giờ).
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 - 7 ngày với 400mg X 2 lần/ngày.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp: 200mg X 3 lần/ngày trong 3 ngày, liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn răng miệng cấp.
- Viêm vùng chậu: 500mg X 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg X 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 14 ngày.
- Loét tiêu hóa do Helicobacter pylori: 400mg X 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt Helicobacter pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1 - 2 tuần.
- Bệnh Crohn ở kết trang: 400 mg X 2 lần/ngày. Dùng trong 3 tháng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitro-imidazol khác hay bất kỳ thành tá dược nào của thuốc
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu
Tương tác thuốc
- Khi dùng đồng với rượu, metronidazol có thể gây phản ứng kiểu disulfiam trên một số bênh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram
- Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol
- Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm hiệu quả điều trị của metronidazol
- Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thê tăng nguy cơ tác dụng phụ lên thần kinh
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°c.
Quy cách đóng gói
Vỉ 7 viên. Hộp 2 vỉ.
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu
Stada (Đức)
Hãng sản xuất
Stada
Nơi sản xuất
Việt Nam
Xin lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin về thuốc này chỉ dành cho nhân viên y tế Hệ thống Nhà Thuốc Việt tham khảo. Thuốc không được bán trực tuyến, bệnh nhân muốn mua xin mang theo toa thuốc đến trực tiếp Nhà Thuốc Việt để mua.