Thành phần Thuốc Aumintox 875 Tab
Amoxicilin (dưới dạng Amoxcilin trihydrat)....................875mg
Chỉ định Thuốc Aumintox 875 Tab
- Aumintox được chỉ định trong điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây:
- Người có dấu hiệu nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nguyên nhân do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza.
- Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không xuất hiện biến chứng.
- Người mắc bệnh lậu hoặc đang bị nhiễm khuẩn đường mật.
- Bị nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.
Chống chỉ định Thuốc Aumintox 875 Tab
- Tương tự như các loại thuốc khác, thuốc Aumintox 875 cũng chống chỉ định trong một số trường hợp như:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần penicillin.
- Người mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của thuốc Aumintox.
Liều dùng Thuốc Aumintox 875 Tab
Liều dùng thuốc có sự khác biệt tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng của bệnh nhân, dạng bào chế của thuốc, khả năng đào thải của thận và quan trọng nhất là mức độ của tình trạng nhiễm khuẩn. Bạn có thể tham khảo liều dùng cơ bản như sau:
- Với người lớn: Liều dùng 500 mg – 1000 mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
- Với trẻ em: Liều dùng thường được tính theo cân nặng, trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ sử dụng thuốc ở mức 25 – 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần dùng trong ngày. Với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng lên từ 80 – 100 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân nên dùng thuốc sau khi ăn hoặc uống trong khi ăn để làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn). Nên chia đều khoảng cách giữa các lần dùng thuốc để Aumintox 875 Tab phát huy hiệu quả trị bệnh tốt nhất.
Tương tác thuốc
- Sự hấp thu amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hay sau bữa ăn. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Khi dùng alopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị.
- Ít gặp:
+ Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.
- Hiếm gặp:
+ Gan: Tăng nhẹ SGOT.
+ Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
+ Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.