Thành phần Thuốc Zalenka
Mỗi viên nang cứng ZALENKA chứa:
Thành phần dược chất: Minocyclin hydroclorid tương đương Minocyclin 50 mg.
Thành phần tá dược: Calci phosphat dibasic khan, talc, magnesi stearat, croscarmellose natri, silicon dioxyd, nang số 2 (thân nang và nắp nang màu vàng).
Sản phẩm Thuốc Zalenka
Công dụng Thuốc Zalenka
Minocyclin là một kháng sinh phổ rộng, dùng đường uống, để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin và một số chủng Staphylococci đề kháng tetracyclin.
Các chỉ định bao gồm: Mụn trứng cá, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng mắt, viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản, áp xe phổi, nhiễm trùng tai mũi họng, nhiễm trùng vùng chậu, nhiễm trùng đường tiểu, bệnh lậu, viêm niệu đạo và viêm tuyến tiền liệt không do lậu cầu.
Ngoài ra, minocyclin còn được chỉ định để điều trị:
- Giang mai: Minocyclin là liệu pháp điều trị thay thế penicillin ở người lớn, trẻ > 12 tuổi, phụ nữ không mang thai bị dị ứng penicillin.
- Các bệnh do trực khuẩn họ Mycobacteria: Bệnh phong ở người lớn thể nhiều vi khuẩn không dùng được rifampicin do dị ứng hoặc nhiễm vi khuẩn kháng rifampicin, hoặc không dung nạp clofazimin. Bệnh phong ở trẻ em thể ít vi khuẩn đơn tổn thương.
- Bệnh nhiễm trùng da do M. marinum.
- Bệnh tả.
- Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Minocyclin dùng trong điều trị dự phòng ở người lành mang Neisseria meningitidis không có triệu chứng.
- Dùng trước và sau khi phẫu thuật để dự phòng nhiễm trùng.
Cách dùng Thuốc Zalenka
Cách dùng
Uống minocyclin với nhiều nước ở tư thế đứng hoặc ngồi để làm giảm nguy cơ kích ứng hoặc loét thực quản. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Sự hấp thu của viên nang minocyclin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn hoặc lượng sữa vừa phải. Phải nuốt cả viên, không được nhai, cắn hoặc bẻ viên thuốc. Các thuốc kháng acid, thuốc bổ sung calci, sắt, thuốc nhuận tràng có chứa magnesi và cholestyramin phải uống xa thời điểm uống minocyclin 2 giờ.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị các nhiễm trùng:
Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ. Có thể chia nhỏ liều: Ban đầu 100 - 200mg, sau đó 50mg x 4 lần/ngày.
Liều điều trị trong một số trường hợp cụ thể:
Điều trị trứng cá: 50mg x 2 lần/ngày hoặc 100mg x 1 lần/ ngày trong ít nhất 6 tuần.
Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum: 100 mg/12 giờ trong thời gian ít nhất là 7 ngày.
Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ trong ít nhất 5 ngày.
Viêm niệu đạo do lậu cầu: 100 mg/12 giờ trong 5 ngày.
Nhiễm Neisseria meningitidis không triệu chứng: 100 mg/ 12 giờ trong 5 ngày, sau đó tiếp tục điều trị bằng rifampicin.
Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia: Liều thông thường minocyclin phối hợp với sulfonamid trong vòng 12 - 18 tháng.
Nếu sau 6 tháng không cho đáp ứng mong muốn, nên ngưng minocyclin và cân nhắc các liệu pháp khác. Nếu minocyclin được tiếp tục sử dụng trong hơn 6 tháng, nên theo dõi bệnh nhân ít nhất mỗi 3 tháng sau đó để phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng viêm gan hoặc lupus ban đỏ hệ thống.
Viêm khớp dạng thấp: 100 mg/12 giờ trong 1 - 3 tháng.
Giang mai: 100 mg/12 giờ trong 10 - 15 ngày.
Nhiễm phẩy khuẩn tả: Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ trong thời gian 48 - 72 giờ.
Bệnh phong: Thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng rifampicin: Minocyclin 100 mg/ngày phối hợp với các thuốc điều trị phong khác (clofazimin 50 mg/ ngày, ofloxacin 400 mg/ ngày) trong 6 tháng tấn công, tiếp theo 18 tháng duy trì bằng minocyclin 100 mg/ ngày và clofazimin 50 mg/ngày. Đối với thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng clofazimin: Minocyclin 100 mg/lần/tháng phối hợp với ofloxacin 400 mg/lần/tháng và rifampicin 600 mg/lần/tháng trong 24 tháng. Thể phong ít vi khuẩn đơn tổn thương: 1 liều duy nhất rifampicin 60mg, ofloxacin 400mg và minocyclin 100mg.
Đối tượng đặc biệt:
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều ban đầu 100mg, sau đó 50mg mỗi 12 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Người cao tuổi: Có thể dùng theo liều khuyến cáo bình thường.
Suy thận: Sử dụng liều khuyến cáo thông thường cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định sử dụng minocyclin cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với minocyclin, các tetracyclin khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Suy thận hoàn toàn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Biểu hiện của nhiễm độc gan.
Cách xử trí:
Chưa có điều trị đặc hiệu. Rửa dạ dày và sử dụng điều trị thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu
DaviPharm (Việt Nam)
Hãng sản xuất
Dược phẩm Đạt Vi Phú
Nơi sản xuất
Việt Nam