Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1ml
  • Thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1ml
  • Thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1ml

Thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1ml

Công dụng Thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1m: Là thuốc tiêm dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm nấm. 

Đóng gói: Hộp 100ml/ Chai 

Sản xuất bởi: KLEVA S.


Tình trạng:

Giá bán:
350,000 VNĐ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần của Thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1ml

Mỗi chai 100ml Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml có chứa các thành phần:

Hoạt chất là fluconazol có hàm lượng 200mg.

Tá dược bao gồm sodium clorid và nước pha tiêm vừa đủ 100ml.

Thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1ml

Chỉ định dùng thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1m

Thuốc được chỉ định cho người lớn trong trường hợp nhiễm nấm như sau:

  • Bệnh nấm Coccidioides immitis.
  • Nhiễm nấm Candida gây ra teo da miệng nếu như dùng các phương pháp tại chỗ và vệ sinh răng miệng không hiệu quả.
  • Viêm màng não chủng Cryptococcus.
  • Nhiễm Candida xâm lấn.
  • Nhiễm Candida niêm mạc như vùng miệng hầu, thực quản, đường niệu, nhiễm ở phần da thể mạn tính.

Ngoài ra còn dùng cho người lớn nhằm dự phòng:

  • Tái mắc viêm màng não Cryptococcus ở những người có nguy cơ cao.
  • Tái mắc Candida niêm mạc ở những người bị HIV có nguy cơ cao.
  • Dự phòng trong nhiễm nấm Candida ở người bị suy giảm bạch cầu.

Cách dùng-liều lượng dùng thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1m

Liều lượng
  • Người lớn có chức năng thận bình thường

Người suy thận

Cách dùng
  • Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10ml mỗi phút.
  • Bệnh nhân hạn chế natri cần lưu ý về tốc độ truyền do thuốc có chứa NaCl

Chống chỉ định dùng thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1m

  • Người bị quá mẫn và dị ứng với thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml.
  • Những người đang dùng trên 400mg thuốc mỗi ngày không dùng với terfenadin.
  • Dùng cùng thuốc kéo dài QT hoặc là chuyển hóa bởi CYP3A4.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1m

  • Thường gặp các biểu hiện như đau bụng, ói mửa, ỉa chảy, buồn nôn, đau đầu. Tăng chỉ số alanine aminotransferase, alanine phosphate và aspartate aminotransferase và nổi ban.
  • Ít gặp: Đau nhức cơ, người mệt mỏi, uể oải, sốt và suy nhược. Nổi mày đay, ngứa, tăng mồ hôi tiết ra, vàng da, tăng bilirubin. Táo bón, ăn không tiêu, miệng khô, chóng mặt. Dị cảm, rối loạn vị giác, chóng mặt, mất ngủ hoặc ngủ gà. Không muốn ăn và thiếu máu.
  • Hiếm gặp biểu hiện rối loạn tạo máu, sốc phản vệ, hạ kali máu, tăng triglycerid máu, run, kéo dài QT, xoắn đỉnh. Suy gan, viêm gan, hoại tử và phá hủy tế bào gan, hội chứng SJS, TEN,…
  • Chưa rõ phản ứng nổi ban do thuốc.

Tương tác với thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1m

Cisaprid: Gây xoắn đỉnh

Terfenadin: Kéo dài khoảng QT

Astemizol: Giảm thanh thải astemizol

Quinidin: Ức chế chuyển hóa quinidin

Pimozide, phenytoin: Ức chế chuyển hóa pimozide và phenytoin

Erythromycin, halofantrine: Tăng nguy cơ gây độc cho tim

Amiodaron: Kéo dài QT

Rifampicin: Giảm AUC và 20% thời gian bán hủy của fluconazol

Hydrochlorothiazide: Tăng nồng độ tại huyết tương của fluconazol lên 40%

Alfentanil: Tăng AUC của alfentanil lên gấp 2 lần

Thuốc chống đông: Có thể gây chảy máu

Amitriptylin, nortriptylin: Tăng tác dụng hai thuốc này

Amphotericin B: Tăng nhẹ hiệu quả kháng nấm khi thí nghiệm trên chuột

Thuốc benzodiazepin tác dụng ngắn: Tăng cường và kéo dài tác dụng của benzodiazepin

Carbamazepin: Tăng nguy cơ nhiễm độc carbamazepin

Thuốc chẹn canxi: Tăng nồng độ thuốc chẹn canxi ở huyết tương

Celecoxib: Tăng Cmax và AUC của celecoxib

Fentanyl: Làm chậm đào thải fentanyl

Cyclophosphamid: Tăng nồng độ creatinin và bilirubin huyết

Thuốc ức chế HMG-CoA: Nguy cơ gây ra bệnh cơ

Olaparib, thuốc ức chế miễn dịch, rifabutin: Tăng nồng độ các thuốc này ở huyết tương

NSAIDs: Tăng nồng độ thuốc NSAIDs được chuyển hóa bởi CYP2C9

Prednisone: Suy vỏ thượng thận cấp

Lưu ý khi dùng thuốc Klevaflu Fluconazole 2mg/1m

Lưu ý và thận trọng

Thuốc này không dùng điều trị nấm da đầu do hiệu quả điều trị của nó không bằng griseofulvin và tỷ lệ đạt thành công điều trị chỉ vào khoảng 20%.

Nhiễm nấm cryptococcus ở các vị trí khác như phổi hay da chưa có bằng chứng hiệu quả, do đó không khuyến cáo dùng.

Bằng chứng về điều trị nhiễm nấm sâu ở địa phương còn giới hạn cho nên không dùng thuốc điều trị các bệnh nhân này.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những người bị suy thận.

Thận trọng khi dùng cho người suy gan. Có trường hợp hiếm gặp được báo cáo bị suy gan nặng và mất mạng. Xét nghiệm chức năng gan trong suốt thời gian dùng thuốc fluconazol.

Một vài thuốc nhóm azol, bao gồm cả thuốc này có thể làm tăng khoảng QT điện tâm đồ. Cần phải thận trọng khi dùng cho người có khả năng bị loạn nhịp. Không dùng cùng thuốc có thể kéo dài khoảng QT.

Halofantrin có thể làm khoảng QT kéo dài, nó còn là chất nền của CYP3A4 nên không dùng cùng fluconazol.

Các biểu hiện da nghiêm trọng như SJS, TEN,… đã được báo cáo nhưng hiếm gặp. Bệnh nhân AIDS có nguy cơ cao mắc các phản ứng này.

Hiếm có trường hợp bị sốc phản vệ.

Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua CYP 2C9, 2C19 và 3A4.

Theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc terfenadin cùng thuốc fluconazol tổng liều dưới 400mg mỗi ngày.

Thuốc có chứa natri nên cân nhắc khi dùng cho người hạn chế natri.

Đây là thuốc tiêm truyền nên bệnh nhân phải nhờ các bác sĩ chuyên môn cao tiến hành cho. Không tự ý sử dụng tại nhà.

Tác động của Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml đến người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra các phản ứng phụ như co giật hay chóng mặt. Do đó không nên làm việc nếu như có các biểu hiện trên.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

Dùng bù theo hướng dẫn và chỉ định của chuyên gia y tế.

Quá liều

  • Các biểu hiện quá liều sẽ tương tự phản ứng phụ nhưng nặng hơn.
  • Nếu có biểu hiện quá liều cần đến bệnh viện để được theo dõi ít nhất 24 tiếng. Đánh giá chức năng thận, gan và giá trị kali máu. Nếu có tổn thương gan thận nên nằm viện đến khi không còn nguy hiểm.
  • Trong 8 giờ đầu tiên nếu không có biểu hiện hay triệu chứng lâm sàng nào lạ thì không phải theo dõi tích cực nữa. Theo dõi hô hấp, tuần hoàn đến khi bệnh nhân tình táo. Nếu nghiêm trọng phải lọc máu.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
  • Để thuốc xa tầm với của các bé.

Đóng gói

Hộp 100ml/ Chai 

Sản xuất bởi

KLEVA S.A

 
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.

Viết bình luận

  • 4428