Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Thuốc Cefixim 100 USP điều trị nhiễm khuẩn (10 gói x 1.5g)
  • Thuốc Cefixim 100 USP điều trị nhiễm khuẩn (10 gói x 1.5g)
  • Thuốc Cefixim 100 USP điều trị nhiễm khuẩn (10 gói x 1.5g)

Thuốc Cefixim 100 USP điều trị nhiễm khuẩn (10 gói x 1.5g)

Công dụng: Thuốc Cefixim 100 là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận; viêm tai giữa, viêm họng và amidan; viêm phế quản cấp và mạn; viêm phổi mắc phải tại cộng đồng; điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh lỵ.
Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 6 tháng tuổi và người lớn
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 1.5g

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Cefixime.................................................100 mg

Cefixim là thuốc gì? Công dụng của thuốc Cefixim 100

Thuốc Cefixim 100 là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận.
  • Viêm tai giữa, viêm họng và amidan.
  • Viêm phế quản cấp và mạn.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

Cách dùng

Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoáng 200 ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Liều dùng

Người lớn
  • Liều thường dùng ở người lớn 200 mg/lần, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ.
  • Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase): Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800 mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
Trẻ em
  • Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg dùng liều như người lớn.
  • Trẻ em > 6 tháng - 12 tuổi dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bé dưới 6 tháng tuổi.
Liều dùng với bệnh nhân suy thận:
  • Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/ phút.
  • Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút, liều và số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận.
  • Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 - 60 ml/ phút dùng liều cefixim 300 mg/ ngày.
  • Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh nhân chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
  • Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều Cefixim 100 có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cefixim 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu (3 - 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẩn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
  • Khác: Ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo do Candida albicans.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thông tin thêm

Dạng bào chế:  Viên nang cứng
Quy cách:  Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thuốc cần kê toa:  Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ)
Số đăng ký:  VD-20251-13
Cảnh báo:  Lái tàu xe, Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú
Nước sản xuất:  Viet Nam
 
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.

Viết bình luận

  • 700d