Thuốc Azithromycin thuộc nhóm kháng sinh nhóm Macrolid, thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý về nhiễm khuẩn, giúp ngăn ngừa sự hình thành và phát triển của vi khuẩn.
Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng hoặc cố tình sử dụng sai chỉ định. Đặc biệt là Azithromycin không có tác dụng tích cực cho các loại vi khuẩn gây cảm cúm thông thường.
1. Thành phần chính trong Azithromycin
- Azithromycin……………………………. 250mg
Ngoài thành phần hoạt chất chính là Azithromycin với hàm lượng 250mg, thì thuốc Azithromycin còn chứa một số thành phần tá dược khác như: Dicalci phosphat, tinh bột biến tính, HPMC K4M, magnesium stearat, natri lauryl sulfat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000,.....
2. Công dụng mà thuốc Azithromycin mang lại:
Thuốc Azithromycin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh lý về nhiễm khuẩn, mang lại các công dụng sau:
- Điều trị các bệnh lý về viêm nhiễm tình dục, nhiễm trùng da,...
- Giúp hỗ trợ điều trị các bệnh lý về viêm đường hô hấp như viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm phổi, nhiễm khuẩn hô hấp trên như viêm xoang, viêm amidan, viêm vòm họng,...
Azithromycin 250mg
3. Liều dùng và cách sử dụng Azithromycin
Cách sử dụng:
Uống trực tiếp mỗi ngày 1 lần trước hoặc sau bữa ăn (cách bữa ăn khoảng 1-2 giờ)
Liều sử dụng:
- Đối với người trưởng thành:
- Bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn trên da: sử dụng liều duy nhất 2 viên Azithromycin (loại 250mg/ viên) trong ngày đầu tiên. Sau 4 ngày sử dụng 1 viên/ ngày.
- Mắc bệnh lây nhiễm qua đường tình dục: Sử dụng liều duy nhất 1g- tương đương với 4 viên loại 250mg.
- Riêng bệnh lậu không biến chứng: Sử dụng liều duy nhất 2g- tương đương với 8 viên loại 250mg.
- Bệnh u hạch ở bẹn: Sử dụng liều ban đầu 1g. Liều tiếp theo 500mg/ ngày.
- Đối với trẻ em dưới 6 tháng: Sử dụng mỗi ngày 1 lần và dùng liên tiếp trong 3 ngày.
- Bị nhiễm khuẩn mô da mềm: Dưới 6 tháng tuổi sử dụng 10mg/ trọng lượng cơ thể. 200mg cho trẻ từ 15 đến 25 kg. 300mg cho trẻ từ 26 – 35 kg. 400 mg cho trẻ từ 36 – 45 kg.
- Bị nhiễm trùng đường hô hấp: Trẻ trên 6 tháng sử dụng 10 mg/ trọng lượng cơ thể. 200mg cho trẻ từ 15 đến 25 kg. 300mg cho trẻ từ 26 – 35 kg. 400 mg cho trẻ từ 36 – 45 kg.
- Đối với trẻ em trên 6 tháng: Sử dụng liều tương tự như trên, 10 mg/kg. Mỗi ngày sử dụng 1 lần, dùng liên tục trong 3 ngày.
4. Thuốc Azithromycin được chỉ định điều trị trong các trường hợp
- Azithromycin được chỉ định sử dụng trong một trường hợp sau:
- Viêm đường hô hấp dưới: viêm thanh quản, viêm phổi, viêm phế quản,...
- Viêm đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm vòm họng, viêm amidan,...
- Viêm nhiễm về đường tình dục.
5. Các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Azithromycin
- Không sử dụng Azithromycin cho người bị mẫn cảm với các thành phần kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
- Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Azithromycin
- Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Azithromycin là: Dạ dày khó chịu, buồn nôn, ói mửa, đau chướng bụng, đi tiêu phân lỏng.
- Nếu các triệu chứng này kéo dài quá lâu hoặc nặng dần thì người sử dụng nên được đến cơ quan y tế hoặc liên hệ với bác sĩ chuyên môn để được hỗ trợ kịp thời.
Thuốc Azithromycin điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn
6. Một số tác dụng phụ ít gặp khi sử dụng Azithromycin:
- Suy giảm thính giác
- Các vấn đề liên quan về mắt như mắt mờ, sụp mí,...
- Khó khăn khi nuốt hoặc nói
- Các dấu hiệu bệnh lý liên quan đến gan mật như: cơ thể mệt mỏi bất thường, vàng da, vàng mắt, nước tiểu màu đậm,...
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn và rất hiếm gặp phải khi sử dụng Azithromycin:
- Nhịp tim không đều hoặc đập nhanh
- Xây xẩm mặt mày, hoa mắt chóng mặt dữ dội.
- Ngất xỉu
7. Một số lưu ý khi sử dụng Azithromycin:
- Nếu người sử dụng có mẫn cảm với thành phần hoạt chất Azithromycin hoặc các loại kháng sinh khác cùng nhóm thì nên tham khảo ý kiến cho bác sĩ chuyên môn.
- Không nên tự ý sử dụng Azithromycin hoặc tự ý tăng liều sử dụng.
- Trước khi sử dụng nên tìm hiểu rõ tình trạng bệnh lý của người sử dụng, đặc biệt là các bệnh lý gan, thận.
- Nếu gặp các triệu chứng như chóng mặt kéo dài, tim đập nhanh,...thi nên đến ngay cơ sở y tế ngay lập tức.
- Không nên tiêm chủng trong khi sử dụng Azithromycin, trừ khi có yêu cầu của bác sĩ. Vì thuốc Azithromycin có thể khiến các vacxin không hoạt động.
- Người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tháng tuổi nên đặc biệt lưu ý khi sử dụng Azithromycin
8. Xử lý khi sử dụng Azithromycin quá liều
Một số triệu chứng khá nghiêm trọng khi sử dụng quá liều: cơ thể mệt mỏi do bị giảm sức khoẻ, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Khi này người sử dụng đến ngay bệnh viện để được rửa dạ dày hoặc điều trị hỗ trợ kịp thời.
Ngoài ra, một số trường hợp khác nghiêm trọng hơn như: phát ban, da rộp sưng phồng, bong tróc, thở khó, tức ngực, môi/mặt/lưỡi/cổ họng sưng phòng.
9. Xử lý khi quên 1 liều Azithromycin
Nếu phát hiện quên 1 liều thì người sử dụng có thể sử dụng liều thay thế càng sớm càng tốt.
Tuy nhiên, nếu đã quá gần với giờ sử dụng liều kế tiếp thì người dùng nên bỏ qua luôn liều đã quên, và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo như đúng kế hoạch. Lưu ý không tự ý sử dụng gấp đôi liều quy định.
10. Thông tin thêm:
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 6 viên.
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.