Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
Bisoprolol fumarate ..................5mg.
Tá dược: Viên nhân: Silica colloidal khan, magnesi stearat, crospovidon, cellulos vi tinh thể, tinh bột ngô, hydrophosphat khan.
Lớp phim bao: Oxyt sắt vàng (E172), dimethicon, macrogol 400, titan dioxid (E17), hypromellos
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị bệnh mạch vành
- Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.
Liều dùng
• Cao huyết áp động mạch:
Liều lượng thường dùng là 1 viên 5 mg mỗi ngày vào buổi sáng.
Tuy nhiên trong trường hợp nặng, liều cần thiết có thể là 10 mg.
Ngoài ra, một tác dụng cộng hưởng có thể đạt được khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu.
Liều lượng trong trường hợp suy thận:
+ Trường hợp suy thận nhẹ hay vừa (độ thanh thải créatinine cao hơn 20 ml/phút): không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
+ Trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải créatinine thấp hơn 20 ml/phút), thời gian bán hủy đào thải chỉ hơi kéo dài: trong những trường hợp như vậy, cần khuyến cáo không nên vượt quá liều thường ngày là 5 mg Bisoprolol và đương nhiên chia liều ra làm 2.
Trường hợp suy gan: không cần thiết phải thay đổi liều lượng.
Thức ăn không ảnh hưởng đến độ khả dụng sinh học của Bisoprolol.
• Phòng ngừa những cơn đau thắt ngực: liều lượng dùng là 1 viên 5 mg. Mỗi ngày uống 1 lần duy nhất, có thể dùng 2 viên mỗi ngày nếu cần thiết.
Thận Trọng
- Những trường hợp ngưng thuốc chẹn β, nên giảm dần liều lượng, đặc biệt trong điều trị cơn đau thắt ngực và cao huyết áp vì có thể có dấu hiệu cường giao cảm.
- Theo dõi sự xuất hiện dấu hiệu suy tim nhất là trường hợp có tiền căn loại này, trong trường hợp tim lớn và trong giai đoạn đầu của việc điều trị và đặc biệt ở những người lớn tuổi.
- Dùng thận trọng trong bệnh phế quản tắc nghẽn, khi đã có tiền căn kích thích phế quản. Nên thử nghiệm chức năng hô hấp trước khi sử dụng thuốc: với những thuốc chọn lọc tim β nguy cơ ít hơn. Trong trường hợp cơn xảy ra dưới tác dụng của Bisoprolol, ta có thể dùng thuốc dãn phế quản giống β mà tác dụng không bị ức chế.
- Dùng thận trọng trong bloc nhĩ thất độ 1.
- Trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải dưới 20 ml/phút) cần phải theo dõi chặt chẽ. Ngược lại, suy thận nhẹ hay trung bình không cần thiết phải thay đổi liều, cũng như số lần sử dụng (xem Liều lượng và Cách dùng).
- Sử dụng thận trọng trong trường hợp có hiện tượng Raynaud.
- Việc sử dụng thuốc chẹn β trong điều trị cao huyết áp do u tuyến thượng thận đòi hỏi những thận trọng đặc biệt.
- Sơ sinh: Ở trẻ sơ sinh mà mẹ đang điều trị, tác dụng của thuốc chẹn β kéo dài nhiều ngày sau khi sinh : thường lượng thuốc đọng lại không gây hậu quả lâm sàng, nhưng có thể gây suy tim do các phản ứng tim mạch còn bù kém, cần phải nhập viện săn sóc tập trung (xem Quá liều) đề phòng ngừa tim ứ huyết (nguy cơ phù phổi cấp). Ngoài ra chậm nhịp tim, suy hô hấp, hạ đường huyết cũng được báo cáo. Do đó cần theo dõi nghiêm ngặt trẻ sơ sinh (tần số tim, đường huyết) trong 3 đến 5 ngày đầu cuộc sống tại một chuyên khoa.
- Gây mê tổng quát: Trường hợp phẫu thuật, bác sĩ cần báo cho chuyên viên gây mê hồi sức biết là có sử dụng Bisoprolol. Ngưng dùng thuốc chẹn β 48 giờ trước một cuộc gây mê được coi là đủ cho sự tái xuất hiện sự nhạy cảm bình thường đối với catecholamin. Ở bệnh nhân suy mạch vành nặng, cần thiết tiếp tục điều trị đến khi phẫu thuật, do nguy cơ liên quan đến ngưng đột ngột thuốc chẹn β.
Cảnh báo
* Trong điều trị cơn đau thắt ngực không nên ngưng thuốc đột ngột, vì ngưng thuốc đột ngột có thể đưa đến những rối loạn nhịp trầm trọng, nhồi máu cơ tim, chết thình lình.
* Các vận động viên cần lưu ý rằng biệt dược này chứa hoạt chất có thể đưa đến phản ứng dương tính ở những test được thực hiện khi kiểm tra chống doping.
Quá Liều
* Trong trường hợp tim đập chậm hay là hạ huyết áp quá mức, người ta có thể dùng:
- atropine 1 mg đến 2 mg tiêm tĩnh mạch.
- tiếp theo, nếu cần thiết, dùng isoprenaline hay orciprénaline.
* Trong trường hợp tim mất bù ở sơ sinh có mẹ được điều trị bằng thuốc chẹn β:
- glucagon với liều lượng 0,3 mg/kg (liều lượng dùng cho trẻ sơ sinh có mẹ bị bệnh tiểu đường).
- nhập viện ở khoa săn sóc đặc biệt.
- isoprénaline: liều lượng thông thường cao và thời gian điều trị kéo dài đòi hỏi sự theo dõi của chuyên khoa.
Chống chỉ định
* Tuyệt đối:
- Bloc nhĩ thất độ cao, không dùng máy.
- Nhịp tim chậm quan trọng, dưới 45-50 lần/phút.
- Suy tim ứ huyết không kiểm soát.
- Kết hợp với floctafénine (xem Tương tác)
.
* Tương đối:
- Kết hợp với amiodarone (xem Tương tác).
- Suyễn.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
* Lúc có thai: Những kết quả nghiên cứu thực hiện ở thú vật không cho thấy tác dụng gây quái thai. Trong lúc không có dữ kiện ở người, những kết quả thực hiện này không cho phép tiên đoán không có một tác dụng gây dị dạng ở người.
* Lúc nuôi con bú: Thuốc chẹn β được bài tiết ở sữa. Nguy cơ xuất hiện hạ đường huyết và chậm nhịp tim chưa được đánh giá. Vì vậy nên cẩn thận khuyến cáo nên tránh cho con bú trong lúc điều trị.
Tương tác thuốc
* Chống chỉ định phối hợp:
- Floctafénine: trường hợp sốc hay hạ huyết áp do floctafénine, giảm phản ứng còn bù tim mạch bởi thuốc chẹn β.
* Không nên phối hợp:
- Amiodarone: rối loạn hệ co thắt, hệ tự động hay hệ dẫn truyền (giảm cơ chế giao cảm bù trừ).
* Thận trọng khi phối hợp:
- Ức chế calci (bépridil, diltiazem, zérapamil, dihydropyridine): có nguy cơ rối loạn hệ tự động, hệ dẫn nút, nhĩ thất. Ngoài ra, khả năng suy tim (do tác dụng cộng hưởng).
Theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ đặc biệt ở người lớn tuổi và lần đầu điều trị.
- Chống loạn nhịp tim nhóm Ia (quinidine, hydroquinidine, disopyramide) và nhóm Ic (propafénone): nguy cơ rối loạn hệ co thắt, hệ tự động, hệ dẫn truyền (mất cơ chế giao cảm bù trừ).
Theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
- Thuốc gây mê bay hơi halogen: phản ứng tim mạch còn bù bị giảm. Chẹn β có thể mất trong thời gian phẫu thuật bởi thuốc kích thích β. Khuyên không nên ngưng điều trị chẹn β. Thông báo cho chuyên viên gây mê về trị liệu này.
- Clonidine: được mô tả cho propranolol và nadolol. Khi ngưng đột ngột điều trị clonidine, áp suất động mạch tăng nghiêm trọng với nguy cơ xuất huyết não do tác dụng giao cảm.
- Baclofène: tác dụng hạ áp được gia tăng.
- Insuline và sulfamide hạ đường huyết: tất cả các chất chẹn β điều cho thấy làm che khuất một số triệu chứng hạ đường huyết : hồi hộp, tim đập nhanh. Báo cho bệnh nhân biết và tăng cường kiểm soát máu ở giai đoạn đầu điều trị.
- Thuốc băng dạ dày ruột (aluminium hydroxyde): có thể làm giảm hấp thu thuốc chẹn β ở đường tiêu hóa, dùng chất chống acide cách xa thuốc chẹn β (ví dụ 2 giờ).
- Lidocaïne: mô tả cho propranolol, métoprolol, nadolol gia tăng nồng độ huyết tương của lidocaïne có thể gia tăng những tác dụng ngoại ý về thần kinh và tim mạch (giảm sự chuyển hóa ở gan của lidocaïne).
- Những chất cản quang gốc iode: trong trường hợp sốc hay hạ áp do các chất cản quang gốc iode, những chất chẹn β làm thuyên giảm những phản ứng bù trừ về tim mạch. Nếu có thể thì ngưng điều trị chẹn β trước khi khảo sát quang tuyến. Nếu sự tiếp tục điều trị là cần thiết, phải có sẵn các phương tiện hồi sức thích đáng.
* Lưu ý khi phối hợp:
- Indométacine (và suy ra những thuốc kháng viêm không phải stéroïde) : có nguy cơ giảm tác dụng hạ áp.
- Thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm họ imipramine (loại ba vòng): tác dụng hạ áp và nguy cơ gia tăng hạ huyết áp thế đứng.
- Corticoïde, tétracosactide (đường toàn thân): giảm tác dụng hạ áp.
- Dihydropyridine (amlodipine, lacidipine, nifédipine, nicardipine, nimodipine, nitrendipine, félodipine, isradipine): nguy cơ hạ áp huyết, trụy tim mạch ở những bệnh nhân suy tim tiềm tàng hay không kiểm soát được.
- Méfloquine: nguy cơ chậm nhịp tim.
Tác dụng ngoại ý
Thông thường là nhẹ:
- Rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, buồn nôn, mửa, tiêu chảy.
- Suy nhược ở giai đoạn đầu điều trị.
- Mất ngủ, ác mộng.
- Hội chứng Raynaud và dị cảm đầu chi.
Nhưng mà có thể có:
- Bloc nhĩ-thất, chậm nhịp tim trầm trọng, tụt huyết áp.
- Suy tim.
- Cơn suyễn.
- Hạ đường huyết.
- Trong lúc dùng thuốc chẹn β người ta nhận thấy đã có những triệu chứng ở da có nhiều dạng, nhất là dạng da nến.
Xem thêm các nhóm thuốc huyết áp
Trình bày/Đóng gói Viên bao dễ bẻ: vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.
Nhà sản xuất Merck KGaA
SĐK: VN - 17521 - 13
Xin lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin về thuốc này chỉ dành cho nhân viên y tế Hệ thống Nhà Thuốc Việt tham khảo. Thuốc không được bán trực tuyến, bệnh nhân muốn mua xin mang theo toa thuốc đến trực tiếp Nhà Thuốc Việt để mua.