MediUSA đã áp dụng công nghệ đo lường công nghệ cao để theo dõi huyết áp với Máy đo huyết áp điện tử tự động dành cho cổ tay UB-W220. Tiến tới chăm sóc cộng đồng bằng những thiết bị khoa học- kĩ thuật tiên tiến, UB-W220 được thiết kế nhỏ gọn nhưng đầy đủ các tính năng: Bộ nhớ ghi lại 120 kết quả, tính năng phát hiện và cảnh báo rối loạn nhịp tim, tính năng báo kết quả trung bình ba lần đo cuối - tất cả chỉ với một nút bấm!
Với những đặc tính ưu việt đó, UB-W220 thuận tiện trong việc kiểm tra huyết áp ở bất cứ thời điểm nào mà bạn muốn để có những biện pháp kịp thời về sức khỏe khi tăng hoặc tụt huyết áp, điều đó là thực sự cần thiết để hỗ trợ kiểm soát bệnh tiểu đường và tai biến mạch máu não.
Tính năng nổi bật Máy đo huyết áp cổ tay tự động MediUSA UB-W220
- Điều áp tự động
- Màn hình LCD lớn dễ dàng cho việc đọc kết quả
- Phát hiện nhịp tim bất thường và phát tín hiệu cảnh báo rối loạn nhịp tim
- Bộ nhớ lên đến 120 lần nhớ chia ra 4 nhóm riêng biệt.
- Tự động lưu trữ tính toán và đưa ra trung bình kết quả 3 lần đo cuối
- Chỉ số phân loại huyết áp theo chuẩn huyết áp WHO
- Đồng hồ báo lượng pin thấp
- Dễ sử dụng, tùy chọn đèn nền
Thông số kỹ thuật Máy đo huyết áp cổ tay tự động MediUSA UB-W220
Loại: Cổ tay
Điều áp: Tự động điều áp
Phát hiện nhịp tim bất thường: Có
Chỉ số phân loại WHO: Có
Trung bình kết quả 3 lần đo cuối: Có
Hiển thị mmHg: Có
Cảnh báo lượng pin thấp: Có
Màn hình lớn: Có
Ổ cắm nguồn Adapter: Không
Bộ nhớ: 4x30 kết quả
Độ chính xác: ± 3 mmHg (± 0.4 KPa)
Khoảng đo: 0 mmHg – 300 mmHg
Độ chính xác nhịp tim: ± 5%
Khoảng đo nhịp tim: 30 – 180 nhịp/ phút
Màn hình: Màn hình tinh thể lỏng (LCD), 42 * 34 mm
Nguồn điện: 2 Pin loại AA
Tuổi thọ pin: Xấp xỉ 2 tháng, 3 phút sử dụng mỗi ngày
Kích cỡ: 79 x 64 x 28.5 mm (3"x2.64"x 1.12") (dài x rộng x cao)
Trọng lượng: Khoảng 110g, không bao gồm pin
Môi trường sử dụng: Nhiệt độ: 5-40( 41-104); Độ ẩm tương xứng: ≤ 85%RH
Môi trường bảo quản: Nhiệt độ: -10-55( 14-131); Độ ẩm tương xứng: ≤ 95%RH
Hướng dẫn sử dụng Máy đo huyết áp cổ tay tự động MediUSA UB-W220
HƯỚNG DẪN QUAN TRỌNG TRƯỚC KHI ĐO
- Không ăn, tập luyện thể thao và tắm trong vòng 30 phút trước khi tiến hành đo huyết áp.
- Nên ngồi nghỉ ngơi trong môi trường yên tĩnh trước khi đo khoảng 5 phút.
- Không nên đứng khi đo huyết áp. Ngồi ở vị trí thoải mái và để cánh tay (tốt nhất là tay trái) ngang tầm với ngực, ngay trái tim của bạn.
- Không nói chuyện hoặc di chuyển trong suốt thời gian đo.
- Khi đo huyết áp, không nên ngồi gần những thiết bị có sóng từ mạnh như lò vi sóng, điện thoại di động…
- Đợi ít nhất là 3 phút nếu bạn muốn tiến hành đo lần nữa.
- Bạn nên cố gắng đo huyết áp của mình vào một thời điểm nhất định trong ngày.
- Nếu muốn so sánh kết quả, bạn nên lấy những kết quả có cùng thời gian đo, cùng cánh tay và cùng vị trí đo.
- Máy đo huyết áp không áp dụng cho những người rối loạn tim nghiêm trọng.
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp cao là bao nhiêu?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp thấp là bao nhiêu?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Người bị tụt huyết áp nên uống gì để nhanh ổn định?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Nhảy dây có tác dụng gì?
Tiến hành đo
Bước 1. Lắp pin (xem hình A).
Bước 2. Không nên mặc áo dài tay khi đo huyết áp. Bạn có thể thay bằng 1 chiếc áo ngắn hoặc cuộn áo lên cánh tay (xem hình B)
Bước 3. Nghỉ ngơi, thư giãn trước khi tiến hành đo. Quấn vòng bít xung quanh cổ tay trái của bạn (xem hình C). Nên quấn chặt vòng bít. Việc quấn vòng bít chặt sẽ giúp vòng bít ổn định 1 chỗ không dịch chuyển trong quá trình bơm hơi và đo.
Bước 4. Không đứng lên trong quá trình đo. Ngồi ở 1 chiếc ghế thoải mái và đặt tay trái ngang tầm với tim (xem hình D)
Bước 5. Ấn để bắt đầu đo huyết áp (xem hình E).
Đọc kết quả
Tùy theo kết quả đọc được trên màn hình và dựa vào chuẩn phân loại huyết áp của WHO để đưa ra kết luận về tình trạng huyết áp cá nhân của người đo. Theo đó, nếu huyết áp tâm thu / huyết áp tâm trương nằm trong mức 110/80 đến 140/90 thì huyết áp bình thường, vượt ngưỡng là tăng huyết áp, dưới ngưỡng là hạ huyết áp.
Ví dụ: - Huyết áp của bạn là 160/100: Tăng huyết áp
- Huyết áp của bạn là 100/70: Hạ huyết áp
Theo cơ quan y tế quốc gia vương quốc Anh, dưới đây là tiêu chuẩn nhịp tim lý tưởng của từng lứa tuổi:
LỨA TUỔI
|
CHỈ SỐ NHỊP TIM BÌNH THƯỜNG
|
Bé sơ sinh
|
120-160 nhịp / phút
|
Bé tuổi từ 1 tháng -12 tháng
|
80-140
|
Trẻ từ 1 đến 2 năm
|
80-130
|
Trẻ từ 2 đến 6 tuổi
|
75-120
|
Trẻ từ 7 đến 12 tuổi
|
75-110
|
Người lớn từ 18 tuổi trở lên
|
60-100
|
Vận động viên
|
40-60
|