Loại: Bắp tay
Điều áp: Tự động điều áp
Phát hiện nhịp tim bất thường: Có
Chỉ số phân loại WHO: Có
Trung bình kết quả 3 lần đo cuối: Có
Hiển thị mmHg: Có
Cảnh báo lượng pin thấp: Có
Màn hình lớn: Có
Ổ cắm nguồn Adapter: Không
Bộ nhớ: 4x30 kết quả
Độ chính xác: ± 3 mmHg (± 0.4 KPa)
Khoảng đo: 0 mmHg – 300 mmHg
Độ chính xác nhịp tim: ± 5%
Khoảng đo nhịp tim: 30 – 180 nhịp/ phút
Màn hình: Màn hình tinh thể lỏng (LCD), 62,7 * 46,4 mm
Nguồn điện: 4 pin AA
Tuổi thọ pin: Xấp xỉ 2 tháng, 3 phút sử dụng mỗi ngày
Kích cỡ: 155x110x70 mm (6.10"x4.33"x2.76") (dài x rộng x cao)
Trọng lượng: Khoảng 395g, không bao gồm pin
Môi trường sử dụng: Nhiệt độ: 5-40( 41-104); Độ ẩm tương xứng: ≤ 85%RH
Môi trường bảo quản: Nhiệt độ: -10-55( 14-131); Độ ẩm tương xứng: ≤ 95%RH
Hướng dẫn sử dụng Máy đo huyết áp bắp tay tự động MediUSA UB-A803
LƯU Ý TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH ĐO HUYẾT ÁP
- Không ăn, tập luyện thể thao và tắm trong vòng 30 phút trước khi tiến hành đo huyết áp.
- Nên ngồi nghỉ ngơi trong môi trường yên tĩnh trước khi đo khoảng 5 phút.
- Không nên đứng khi đo huyết áp. Ngồi ở vị trí thoải mái và để cánh tay (tốt nhất là tay trái) ngang tầm với ngực, ngay trái tim của bạn.
- Không nói chuyện hoặc di chuyển trong suốt thời gian đo.
- Khi đo huyết áp, không nên ngồi gần những thiết bị có sóng từ mạnh như lò vi sóng, điện thoại di động…
- Đợi ít nhất là 3 phút nếu bạn muốn tiến hành đo lần nữa.
- Bạn nên cố gắng đo huyết áp của mình vào một thời điểm nhất định trong ngày.
- Nếu muốn so sánh kết quả, bạn nên lấy những kết quả có cùng thời gian đo, cùng cánh tay và cùng vị trí đo.
- Máy đo huyết áp không áp dụng cho những người rối loạn tim nghiêm trọng.
Tiến hành đo
Bước 1. Lắp đặt pin.(xem hình A).
Trượt nắp pin ra ngoài. Lắp các pin AA vào, sau đó đóng nắp pin lại
Bước 2. Cắm dây dẫn vòng bít vào túi hơi nằm bên trái thiết bị (xem hình B)
Bước 3. Nếu bạn mặc áo dài tay,hãy cởi chúng ra, để cánh tay trần.
Bước 4. Vài phút trước khi đo, hãy chọn ngồi ở 1 nơi yên tĩnh, tốt nhất là ngồi trên một chiếc ghế, đặt tay lên chiếc bàn trước mặt, chân để ngay ngắn trên sàn (xem hình C)
Bước 5. Quấn vòng bít vào tay trái của bạn, phần nylon để ở bên ngoài, chèn cuối vòng bít bên dưới vòng kim loại của vòng bít. Chú ý giữ ngang tầm với ngực (tim của bạn). nên đặt bít nằm phía trên khuỷa tay của bạn khoảng từ 1-2cm (0,4-0,8”) (xem hình D&E).
Bước 6. Ấn nút khởi động máy để bắt đầu đo.
Lưu ý: Không chèn cắm đây dẫn vòng bít vào vị trí bên phải màn hình của thiết bị. Vị trí này chỉ được thiết kế dành cho các cách cung cấp điện năng tùy chọn cho máy.
Đọc kết quả
Tùy theo kết quả đọc được trên màn hình và dựa vào chuẩn phân loại huyết áp của WHO để đưa ra kết luận về tình trạng huyết áp cá nhân của người đo. Theo đó, nếu huyết áp tâm thu / huyết áp tâm trương nằm trong mức 110/80 đến 140/90 thì huyết áp bình thường, vượt ngưỡng là tăng huyết áp, dưới ngưỡng là hạ huyết áp.
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp cao là bao nhiêu?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp thấp là bao nhiêu?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Người bị tụt huyết áp nên uống gì để nhanh ổn định?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Nhảy dây có tác dụng gì?
Ví dụ: - Huyết áp của bạn là 160/100: Tăng huyết áp
- Huyết áp của bạn là 100/70: Hạ huyết áp
Theo cơ quan y tế quốc gia vương quốc Anh, dưới đây là tiêu chuẩn nhịp tim lý tưởng của từng lứa tuổi:
LỨA TUỔI
|
CHỈ SỐ NHỊP TIM BÌNH THƯỜNG
|
Bé sơ sinh
|
120-160 nhịp / phút
|
Bé tuổi từ 1 tháng -12 tháng
|
80-140
|
Trẻ từ 1 đến 2 năm
|
80-130
|
Trẻ từ 2 đến 6 tuổi
|
75-120
|
Trẻ từ 7 đến 12 tuổi
|
75-110
|
Người lớn từ 18 tuổi trở lên
|
60-100
|
Vận động viên
|
40-60
|