Cách dùng & liều dùng: Nên uống vào các bữa ăn.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú. Không dùng thốc với thức uống co cồn.
- Người lớn: Uống 2- 3 viên/lần, ngày 2 - 3 lấn.
- Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Uống 1 - 2 viên/lần,ngày 2 - 3 lần
Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú. Ho do hen suyễn. Suy hô hấp.
Thận trọng lúc dùng:
- Không dùng thuốc nếu có phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với thuốc. Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuốc và nghiệm thuốc. Thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan,thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Codein có thể đi vào nhau thai và đi vào sữa mẹ, gây nên tình trạng lệ thuốc ở trẻ sơ sinh và gây khó thở cho trẻ khi sinh. Vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người đang vận hành máy móc, lái tàu xe: Không dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Người cao tuổi: thường nhại cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn, vì vậy có thể giảm liều ở người cao tuổi.
Tác dụng không mong muốn:
Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp: Táo bón. Ít gặp: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngủ gật, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp. Buồn ngủ.Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, suy tuần hoàn. Nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
Cách xử trí: Uống thuốc với nhiều nước để giảm kích ứng dạ dày. Nằm nghỉ ngơi nếu gặp các triệu chứng bồn nôn, nôn, chón mặt. Trong trường hợp táo bón có thể dùng các thuốc nhuận trường làm tăng nhu đông ruột như bisacodin hoặc picosulfat.
-->Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc: Kiêng rượu. Không dùng với các chất đối kháng morphin. Thận trọng khi dùng với các chất ứng chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các thuốc làm khô tiết loại atropin.
Quá liều và xử trí: Tiệu chứng quá liều: Tác dụng ngược lại khi dùng liều cao như đàm đặc khó tiểu, suy hô hấp. Trẻ em bị nôn khi sử dụng quá liều.
Cách xử trí: Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hổ trợ. Phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hổ trợ có kiểm soát.
Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén,hộp 100 chai 400 viên nén.
Bảo quản:
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở.
NSX: Công ty CP Dược Phẩm Cửu Long
SĐK: VD - 16011 - 11
Xem thêm: các loại thuốc ho
Xin lưu ý: Những thông tin về thuốc này chỉ dành cho nhân viên y tế Hệ thống Nhà Thuốc Việt tham khảo. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng thông tin trên, việc sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định của bác sĩ và người có chuyên môn.