Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Thuốc Qapanto 40mg – Pantoprazol
  • Thuốc Qapanto 40mg – Pantoprazol
  • Thuốc Qapanto 40mg – Pantoprazol

Thuốc Qapanto 40mg – Pantoprazol

Công dụng Qapanto: Trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa

Đối tượng sử dụng: Người lớn

Thương hiệu: Atlantic Pharma

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần của thuốc Qapanto

Mỗi viên nén chứa  40 mg Pantoprazol với tá dược bao gồm:

  • Cốt lõi: Natri cacbonat khan, Mannit (E421), Crospovidone, Povidone K90, Canxi stearate
  • Lớp áo: Hypromellose, Povidone K25, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Propylene glycol, Chất đồng trùng hợp axit metacrylic-etyl acryit (1: 1), Natri laurilsulfate, Polysorbate 80, Triethyl citrat
  • Mực in: Vỏ ốc, Ôxít sắt đỏ (E172), Ôxít sắt đen (E172), Ôxít sắt màu vàng (E172), Dung dịch amoniac, cô đặc
 
Thuốc Qapanto 40mg – Pantoprazol

Dược lực học và dược động học của thuốc Qapanto

Dược lực học

  • Pantoprazole có tác dụng ức chế sự tiết axit hydrochloric trong dạ dày bằng cách ngăn chặn sự hoạt động của bơm proton.
  • Pantoprazole sau khi vào cơ thể, biến thành một sulphenamide tuần hoàn, trong môi trường axit nó ức chế enzyme H +, K + -ATPase, tức là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất axit hydrochloric trong dạ dày.

Dược động học

  • Hấp thu: Pantoprazole hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%. Lượng thức ăn đồng thời không ảnh hưởng đến sinh khả dụng (AUC hoặc C max ), nhưng làm tăng tính biến đổi của thời gian trễ ( độ trễ t )..
  • Phân bố: Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương người của Qapanto cao khoảng 98% và được phân phối rộng rãi vào các mô. , Thể tích phân phối khoảng 0,15 l / kg.
  • Thải trừ: Qapanto có tổng độ thanh thải 0,1 l / h / kg và thời gian bán hủy cuối (t 1/2 ) khoảng 1 h.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Qapanto

Thuốc Qapanto có tác dụng điều trị những bệnh liên quan đến đường tiêu hóa như:

  • Viêm, loét dạ dày và tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori âm tính
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày
  • Hội chứng Zollinger- Ellison (tình trạng tăng tiết bệnh lý)
  • Dùng kết hợp khi do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid để phòng ngừa viêm loét

 Hướng dẫn sử dụng thuốc Qapanto

Liều dùng

  • Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Liều khởi đầu: Dùng từ 1/2v-1v/ ngày/ lần. Điều trị trong thời gian từ 4 tuần hoặc 8 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ
  • Liều duy trì: Dùng từ 1/2v-1v/ ngày/ lần
  • Liều dùng đối với trường hợp tái phát: 1/2v/ ngày/ lần.
  • Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày và loét đường tiêu hóa
  • Loét dạ dày lành tính: 1v/ ngày/ lần. Điều trị trong khoảng thời gian từ 4 – 8 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ
  • Loét tá tràng: 1v/ngày/lần. Điều trị theo chỉ định của bác sĩ trong khoảng từ 2 – 4 tuần.
  • Liều dùng cho người mắc viêm loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori :Dùng kết hợp 40mg Patoprazol 2 lần/ngày với 500mg Clarithromycin 2 lần/ngày và 1g Amoxicillin 2 lần/ngày hoặc 400mg Metronidazol 2 lần/ngày.
  • Phòng ngừa loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid: Liều tham khảo sử dụng 1/2v/ ngày/ lần.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison
  • Liều khởi đầu: Sử dụng hàng ngày, dùng 2v/ngày 2 lần
  • Liều duy trì: Dùng từ 2-6v/ ngày
  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy gan: Liều tối đa không vượt quá 1/2v/ngày hoặc 1v/ngày đối với liều cách ngày
  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận: Liều tối đa không vượt quá 1v/ngày

Cách sử dụng

  • Dùng bằng đường uống, uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, tránh uống với các đồ uống khác mà nên uống với nước lọc tinh khiết
  • Không nghiền, bẻ, nhai viên thuốc có thể làm giảm lượng hoạt chất. Nên nuốt nguyên viên thuốc.
  • Không được tùy ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của thuốc Qapanto

Thuốc Qapanto không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Thuốc Qapanto không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với những thành phần của thuốc là Bicalutamide hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng Qapanto để điều trị phối hợp diệt H.P ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận từ trung bình đến nặng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Qapanto

  • Những người có tiền sử hoặc đang bị hạ magnesi cần đo nồng độ magnesi trước khi quyết định sử dụng thuốc
  • Không nên sử dụng thuốc ức chế bơm proton cùng với Digoxin hoặc những loại thuốc có khả năng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu
  • Thành phần pantoprazol trong thuốc có khả năng làm sai lệch chuẩn đoán nên gười bệnh cần loại trừ nguy cơ loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc..
  • Thuốc Qapanto có khả năng tác động đến gan làm tăng nhẹ ALT (SGPT) huyết thanh
  • Thuốc có khả năng tác động và làm kém hấp thu Cyanocobalamin
  • Thận trong khi sử dụng cho trẻ em, người già, phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Thận trọng với người lái xe hoặc vận hành máy móc vì uống thuốc có khả năng gây buồn ngủ, rối loạn thị giác.
  • Kiểm tra kĩ chất lượng thuốc, hạn sử dụng và bảo quản đúng cách khi dùng.

Tương tác thuốc

  • Digoxin, thuốc lợi tiểu làm hạ magnesi huyết khi dùng chung với Qapanto
  • Warfarin làm tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng chung với các thuốc Qapanto. Điều này làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường và tử vong.
  • Sucralfat có khả năng làm chậm hấp thu và ức chế hoạt động chữa bệnh của Qapanto. Do đó bạn cần uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi sử dụng Sucralfat.
  • Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày như: muối sắt, Ampicillin ester, Ketoconazol  với Qapanto có thể làm giảm hoặc làm tăng độ hấp thụ của thuốc.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Qapanto

Tác dụng phụ của Thuốc Qapanto là gì?

  • Tác dụng phụ thường gặp
  • Cơ thể mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Chóng mặt, hoa mắt
  • Phát ban, ngức, nổi mề đay
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy
  • Tác dụng phụ ít gặp
  • Ngứa ngáy
  • Cơ thể suy nhược
  • Đau cơ, đau khớp, loãng xương
  • Tăng enzym gan.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.

Viết bình luận

  • c0fd