Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Thuốc Esomeprazole 40mg
  • Thuốc Esomeprazole 40mg
  • Thuốc Esomeprazole 40mg
  • Thuốc Esomeprazole 40mg

Thuốc Esomeprazole 40mg

Công dụng: Thuốc Esomeprazole 40mg chỉ định dùng điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, phòng và điều trị loét dạ dày, tá tràng.
Đối tượng sử dụng: Người có chỉ định của bác sĩ
Quy cách đóng gói: 2 vỉ x10 viên.

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Công dụng 

Chỉ định
Thuốc Esomeprazole 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày–tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
  • Điều trị hội chứng Zollinger–Ellison.
  • Phối hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa và điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Chống chỉ định
Thuốc Esomeprazole EG chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với esomeprazole, các thuốc ức chế bơm proton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn và nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai hay nghiền nát.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên 12 tuổi trở lên:
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản nặng có viêm thực quản: 20 – 40 mg/lần x 1 lần/ngày, trong 4–8 tuần, có thể uống thêm 4–8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện viêm qua nội soi. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg/ngày chia 2 lần. Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày, có thể kéo dài tới 6 tháng.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
  • Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày–tá tràng có Helicobacter pylori: Esomeprazole là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicillin và clarithromycin). Uống esomeprazole 20 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Dự phòng loét dạ dày ở người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày–tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4–8 tuần.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn người bệnh được kiểm soát với liều 80–160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng vì chưa có dữ liệu.
Người suy thận và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều ở người suy gan nhẹ và trung bình, người suy gan nặng không dùng quá liều tối đa là 20 mg esomeprazole. 
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần

Esomeprazole.................................................40mg
Tá dược khác vừa đủ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
  • Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/0100
  • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng.
  • Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
  • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.