Thành phần Thuốc điều trị cao huyết áp Cilzec 40
Telmisartan…………………………………………………….40-mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose (PH101), croscarmellose natri, meglumine, Poloxamer 188, Povidone K-30, Microcrystalline cellulose (PH 102), magnesi stearate.
Công dụng Thuốc điều trị cao huyết áp Cilzec 40
Thuốc Cilzec 40 được dùng điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp cao là bao nhiêu?
Thuốc điều trị cao huyết áp Cilzec 40
Cách dùng - Liều dùng Thuốc điều trị cao huyết áp Cilzec 40
Cách dùng: Viên nén Telmisartan có thể dùng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, có thể dùng chung hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng: Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
Liều khởi đầu thường là 40mg, một lần/ngày.
Liều cho đáp ứng trên huyết áp là 20-80mg.
Chống chỉ định Thuốc điều trị cao huyết áp Cilzec 40
Chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Suy chức năng gan
Phần lớn Telmisartan thải trừ qua mật, nên độ thanh thải thuốc sẽ bị giảm ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn mật hoặc suy chức năng gan. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này.
Suy chức năng thận
Thuốc có tác dụng ức chế hệ thống Rennin-angiotensin-aldosterone, nên có thể làm thay đổi chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Thiểu niệu và/hoặc urê huyết tiến triển và hiếm khi) suy thận cấp và/hoặc tử vong ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống Rennin – angiotensin – aldosterone (Ví dụ: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng có thể có liên quan đến việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng với thụ thể angioten-sin).
Kết quả tương tự cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng Telmisar – Đồng ức chế hệ thống Rennin – angiotensin – aldosteron: Thuốc có tác dụng ức chế hệ thống Rennin-angiotensine-aldosteone, nên đã có báo cáo về những trường hợp làm thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp).
Cần thận trọng và phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi đồng ức chế hệ thống Rennin-angiotensin-Adosterone (Ví dụ phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu cho thấy Telmisartan có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hành máy móc phải lưu ý rằng tình trạng chóng mặt hoặc ngủ lơ mơ có thể thỉnh thoảng xuất hiện khi đang sử dụng thuốc điều trị cao huyết áp.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Telmisartan có tác động trực tiếp trên hệ thống Renin angiotensin có thể gây tổn thương thậm chí tử vong cho thai nhi. Do đó, không nên chỉ định cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Khi phát hiện có thai, nên ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ là thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng Telmisartan có trong sữa của chuột cho con bú. Do có nguy cơ gây ra tác dụng phụ cho trẻ, nên phải quyết định ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Các đối tượng đặc biệt (người già, trẻ em, dị ứng)
Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.
Ở người già: Nói chung, không có sự khác biệt về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên người già so sánh với người trẻ.
Trẻ em: Dược động học của Telmisartan chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Người già: Không có sự khác biệt về dược động học ở người cao tuổi và bệnh nhân dưới 65 tuổi.
Giới tính: Nồng độ thuốc trong huyết tương ở nữ cao hơn 2-3 lần so với nam. Tuy nhiên, kết quả thử nghiệm lâm sàng không thấy có sự gia tăng có ý nghĩa về tác dụng của thuốc trên huyết áp hoặc trên tỷ lệ mắc phải hạ huyết áp thế đứng ở nữ giới. Do đó, không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận. Lọc máu không loại trừ được Telmisartan ra khỏi máu.
Bệnh nhân suy gan: Nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan cho thấy có sự gia tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và sinh khả dụng tuyệt đối lên tới gần 100%.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu
Mega We care (Thái Lan)
Hãng sản xuất
MSN Laboratories Private Limited
Nơi sản xuất
Ấn Độ