Khi sử dụng thuốc Batigan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong điều trị viêm gan B mãn tính hoặc với các thuốc kháng virus khác trong điều trị HIV là rối loạn tiêu hóa từ nhẹ đến trung bình như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn.
Các tác dụng phụ thường gặp khác bao gồm: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu. Ban da có thể xuất hiện. Nồng độ của men Amylase trong huyết thanh và tuyến tụy có thể tăng nhưng rất hiếm.
Đã có báo cáo về việc tăng men gan, viêm gan, viêm thận, Nephrogenic đái tháo nhạt, suy thận, suy thận cấp, ảnh hưởng trên ống thượng thận bao gồm hội chứng Fanconi.
Nhiễm Axit lactic, thường gặp ở những bệnh nhân ung thư gan hoặc gan nhiễm mỡ khi điều trị bằng thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid.
Hội chứng khôi phục miễn dịch (một phản ứng viêm miễn dịch dẫn đến suy giảm lâm sàng) được báo cáo trong suốt giai đoạn đầu điều trị kết hợp với các thuốc kháng virus, bao gồm Tenofovir disoproxil fumarat, ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng.
Sự tích lũy hoặc tái phân bố chất béo trong cơ thể (sự hình thành chất béo) bao gồm mỡ bụng, bướu mỡ, rối loạn thần kinh ngoại biên, sạm da, vú to và hội chứng cushing xuất hiện ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng virus, bao gồm Tenofovir disoproxil fumarat.
Rối loạn chuyển hóa như tăng Triglycerid máu, tăng Cholesterol máu, kháng Insulin, tăng đường huyết, tăng Lactic máu đã được báo cáo. Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid cũng gây rối loạn chức năng của ty lạp thể như là rối loạn hành vi, thiếu máu, co giật, tăng Lipase huyết, tăng trương lực cơ và giảm bạch cầu trung tính.
Tăng Phosphor niệu, đau cơ, viêm cơ và tiêu cơ hiếm gặp đã được báo cáo, đặc biệt khi các chất tương tự Nucleosid được sử dụng như chất ức chế HIV Protease. Viêm xương tủy cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân HIV tiến triển hoặc kết hợp điều trị lâu dài với thuốc kháng virus.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định Thuốc điều trị bệnh HIV và viêm gan B Batigan 300mg
Thuốc Batigan chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Trẻ em dưới 18 tuổi.
-
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh thận nặng.
-
Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75 x 109/lít) hay nồng độ Hemoglobin bất thường (< 75g/lít).
Thận trọng khi dùng thuốc Thuốc điều trị bệnh HIV và viêm gan B Batigan 300mg
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với Bác sĩ hoặc Dược sĩ nếu:
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
- Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Để thuốc có công hiệu, người nhiễm HIV cần phải luôn duy trì một nồng độ thuộc cao trong máu, tức là phải uống thuốc thường xuyên, nếu vì lý do nào đó nồng độ thuốc giảm xuống thấp (do uống thuốc không đều hoặc chữa trị nửa vời) sẽ tạo điều kiện cho việc sản sinh những virus kháng thuốc.
Batigan không thể tiêu diệt được HIV mà chỉ ngăn chặn sự phát triển của chúng, do vậy, bệnh nhân cần uống thuốc liên tục suốt đời.
Đối với tất cả bệnh nhân, nên thận trọng khi dùng Batigan.
Không phải người bệnh nào cũng phải dùng ngay thuốc Batigan mà chỉ những ai có số tế bào CD4 giảm xuống đến khoảng từ 200 – 350/ml mới được chỉ định dùng thuốc.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan (đặc biệt trên bệnh nhân có đồng nhiễm viêm gan siêu vi C, đang điều trị bằng Interferon a và Ribavirin) và bệnh nhân có tiền sử gãy xương, loãng xương.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên chuột và thỏ mang thai ở liều gấp 14 và 19 lần liều cho người, dựa trên những so sánh diện tích bề mặt cơ thể cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây nguy hiểm cho phôi thai do Tenofovir. Tuy nhiên, cần có nghiên cứu và kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật mang thai không phải luôn đúng với người, nên chỉ sử dụng Tenofovir khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Theo các Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh của Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo, người mẹ nhiễm HIV-1 không được cho con bú để tránh rủi ro lây nhiễm HIV-1 cho trẻ. Nghiên cứu trên chuột mẹ chứng tỏ Tenofovir được bài tiết vào sữa, nhưng điều này vẫn chưa được biết ở người. Để tránh cả hai khả năng lây truyền HIV-1 và truyền tác dụng phụ cho trẻ bú, người mẹ được khuyên không cho con bú nếu có điều trị bệnh bằng Tenofovir.
Tương tác thuốc
Thuốc Labavie có thể tương tác với các lại thuốc
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Cần kiểm soát chức năng thận khi dùng Batigan với Ganciclovir, Valganciclovir.
Tương tác không đáng kể với Methadone.
Batigan có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc Batigan
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho Bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi Dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.