Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Kupdina 200Mg
  • Kupdina 200Mg

Kupdina 200Mg

Công dụng: Kupdina 200mg là thuốc được chỉ định để điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh u xơ tuyến vú, chứng phù mạch do di truyền.
Quy cách đóng gói: 3 vỉ x 10 viên  

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Kupdina 200mg là thuốc gì?

Kupdina 200mg là thuốc được chỉ định để điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh u xơ tuyến vú, chứng phù mạch do di truyền. Kupdina 200mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l.
Kupdina 200mg

Thành phần của thuốc Kupdina 200mg

  • Danazol 200mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Kupdina 200mg

  • Lạc nội mạc tử cung: Đau trong bệnh lạc nội mạc tử cung do sự thay đổi hormon. Danazol cũng được sử dụng để giảm đau khi hormon đã lựa chọn không có tác dụng, không dung nạp hoặc chống chỉ định. Không dùng Danazol trong những trường hợp phải chỉ định phẫu thuật.
  • Bệnh u xơ tuyến vú: Danazol có tác dụng làm giảm các khối u, giảm đau và giảm các khó chịu gây ra do u xơ tuyến vú do làm thay đổi hàm lượng hormon trong cơ thể. Tuy nhiên, các triệu chứng bệnh có thể trở lại sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Chứng phù mạch do di truyền: Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở đa, bụng, thanh quản) ở nam và nữ.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Kupdina 200mg

Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
  • Lạc nội mạc tử cung: Liều khởi đầu: 800 mg/ngày chia ra làm 2 liều. Đợt điều trị nên được bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, nếu không phải đảm bảo bệnh nhân không mang thai khi bắt đầu điều trị với Danazol. Đợt điều trị nên kéo dài liên tục từ 3 đến 6 tháng hoặc 9 tháng nếu cần. Sau khi kết thúc điều trị, nếu triệu chứng tái trở lại, nên tiếp tục với một đợt điều trị khác.
  • Bệnh u xơ tuyến vú: 100 mg - 400 mg/ngày chia làm 2 liều tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. Đợt điều trị nên được bắt đâu trong thời gian kinh nguyệt, nếu không phải đảm bảo bệnh nhân không mang thai khi bắt đầu điều trị với Danazol. Trong hầu hết trường hợp, các cơn đau vú và các khó chịu giảm đáng kể trong tháng đầu tiên và hết hẳn ở tháng thứ 2 đến tháng thứ 3. Đối với các khối u, cần điều trị liên tục từ 4 đến 6 tháng.
  • Dự phòng phù mạch do di truyền: Liều điều trị tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân, nên khởi đầu với liều 200mg, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.

Chống chỉ định của thuốc Kupdina 200mg

  • Xuất huyết đường sinh dục bất thường.
  • Suy chức năng gan, thận, hoặc tim.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Kupdina 200mg

  • Thận trọng chung:
    • Định kỳ theo dõi chức năng gan và thận khi sử dụng Danazol do Danazol có thể làm tổn thương các cơ quan này. Thực tế, đã gặp trường hợp u gan khi điều trị dài hạn.
    • Danazol sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết do Danazol có thể làm giảm HDL, tác nhân vận chuyển cholesterol ra khỏi thành mạch và làm tăng LDL có chức năng mang cholesterol đến thành mạch.
    • Danazol có thể có tác dụng nam hóa bào thai nữ, do đó tránh dùng cho phụ nữ có thai, và nên sử dụng các biện pháp tránh thai không liên quan đến hormon trong thời gian điều trị.
    • Không dùng Danazol cho phụ nữ cho con bú. Sử dụng thận trọng ở trẻ em và trẻ vị thành niên do thuốc có thể gây dậy thì sớm ở bé trai, gây nam hóa ở bé gái, và đóng đầu xương sớm ở cả bé trai và bé gái.
    • Nên định kỳ 3 - 4 tháng kiểm tra chất lượng tinh dich (do thể tích, độ nhớt, tổng số tinh trùng và sự di động cua tinh trùng) trong suốt quá trình điều trị với Danazol, đặc biệt đối với trẻ vị thành niên. Nếu có bất thường, nên ngưng điều trị.
  • Danazol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn tim mach, rối loạn chức năng gan và chức năng thận vì bệnh có thể bị nặng lên do ứ nước; tránh sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng nặng.
  • Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân bị bệnh tăng hồng cầu, rối loạn lipid máu, bệnh nhân bị đau nửa đầu hoặc bị bệnh động kinh.
  • Không nên sử dụng Danazol ở bệnh nhân bị chảy máu sinh dục chưa được chẩn đoán, bệnh nhân ung thư phụ thuộc androgen.
  • Dùng cùng các dẫn chất 17α-alkyl có thể làm tăng nguy cơ tốn thương gan, nếu sử dụng đồng thời cần kiểm tra chức năng gan trong suốt quá trình điều trị.
  • Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân rối loạn huyết khối hoặc có tiền sử bị bệnh huyết khối.
  • Sử dụng Danazol thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng của tác dụng androgen, phải ngưng dùng Danazol vì các triệu chứng sẽ không phục hồi nếu tiếp tục sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Danazol có thể gây chóng mặt, nhức đầu và mệt mỏi do đó bệnh nhân sử dụng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Kupdina 200mg

  • Tác dụng nam hóa: Mụn trứng cá, phù, rậm lông nhẹ, teo vú, giọng trầm, tăng độ nhờn của da và tóc, tăng cân, hiếm gặp chứng phì đại âm vật hoặc teo tinh hoàn.
  • Tác dụng không mong muốn do giảm lượng estrogen: Viêm âm đạo kèm theo ngứa, khô, có hoặc không chảy máu, đỏ bửng, đổ mồ hôi, căng thẳng, tinh thần bất ổn.
  • Suy gan: Do tăng men gan, và/hoặc do bệnh vàng da, đã gặp ở bệnh nhân sử dụng liều dùng Danazol 400mg hoặc nhiều hơn mỗi ngày.
  • Phản ứng đị ứng: Hiếm khi xung huyết mũi, phát ban.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, rùng mình. Hiếm khi liệt nhẹ ở chi, thay đổi sự thèm ăn, và ớn lạnh.
  • Dạ dày-ruột: Viêm dạ dày-ruột, hiếm khi nôn mửa, buồn nôn, và táo bón.
  • Cơ xương: Chuột rút cơ hoặc co thắt, cứng khớp, sưng khớp, đau lưng, cổ, hoặc chi.
  • Sinh dục niệu: Tiểu tiện máu.
  • Tác dụng không mong muốn trên nhịp tim và huyết áp: Một vài bệnh nhân có thể bị tăng nhịp tim và tăng huyết áp. Tăng áp nội sọ lành tính và rối loạn thị giác có thể xảy ra.
  • Tác dụng không mong muốn khác: Tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân đái tháo đường, rụng tóc

Tương tác thuốc

  • Carbamazepin: Dùng đồng thời Carbamazepin với Danazol có thể làm tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của Carbamazepin, dẫn đến tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
  • Cyclosporin: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến làm tăng nồng độ Cyclosporin.
  • Tacrolimus: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc ức chế miễn dịch Tacrolimus.
  • Warfarin: Danazol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông Warfarin.
  • Statins: Dùng chung Danazol với các thuốc nhóm statins có thể gây globin cơ niệu kịch phát.
  • Insulin: Bệnh nhân bị tiểu đường cần phải tăng liều insulin.
  • Các xét nghiệm: Điều trị bằng Danazol có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm liên quan đến Testosteron, Androstenedion và Dehydroepiandrosteron.

Xử lý khi quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuộc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
 
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.

Viết bình luận

  • 1899