Dược lực học
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75mg betamethasone có tác dụng kháng viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolone. Betamethasone có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống để điều trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các tình trạng suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortisone kèm bổ sung fludrocortisone. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethasone có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dexchlorpheniramine maleate là chất kháng histamine dẫn xuất của propylamine. Dexchlorpheniramine ức chế có cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamine (tức là chất đối kháng với histamine tại thụ thể H1).
Dược động học
Betamethasone
Hấp thu
Betamethasone dễ được hấp thu qua đường tiêu hoá.
Phân bố
Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là globulin, với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethasone ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortisone.
Chuyển hoá
Các corticosteroid được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng có ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hoá của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethasone, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
Thải trừ
Thời gian bán huỷ của chúng cũng có chiều hướng dài hơn, betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài.
Dexchlorpheniramine maleate
Hấp thu
Sinh khả dụng của dexchlorpheniramine maleate khoảng 25 – 50% do bị chuyển hoá đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 – 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động 4 – 8 giờ.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%. Dexchlorpheniramine qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hoá được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.
Thải trừ
Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tuỳ thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hoá loại gốc methyl. Thời gian bán huỷ khoảng 14 – 25 giờ. Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán huỷ của dexchlorpheniramine.
Cách dùng Thuốc Best GSV
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng Thuốc Best GSV
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 5ml/lần, cách 4 – 6 giờ/lần, nhưng không vượt quá 30ml mỗi ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 2,5ml/lần, cách 4 – 6 giờ/lần, nhưng không vượt quá 15ml mỗi ngày.
- Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 1,25ml/lần, cách 4 – 6 giờ/lần, không được vượt quá 7,5ml mỗi ngày.
Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ tuân theo hoàn toàn liều lượng theo chỉ định của tuổi, thể trọng hoặc diện tích cơ thể.
Các triệu chứng tiêu hoá có thể giảm nhẹ nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
Sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều theo từng nấc nhỏ đến khi đạt mức thấp nhất để có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định Thuốc Best GSV
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với betamethasone và sulfit hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO (MAOI).
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
- Nhiễm nấm hệ thống.
- Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
- Loét miệng nối.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.