Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Viên nén Mebizinc 15mg trị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, viêm da đầu chi ruột
  • Viên nén Mebizinc 15mg trị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, viêm da đầu chi ruột
  • Viên nén Mebizinc 15mg trị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, viêm da đầu chi ruột
  • Viên nén Mebizinc 15mg trị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, viêm da đầu chi ruột
  • Viên nén Mebizinc 15mg trị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, viêm da đầu chi ruột

Viên nén Mebizinc 15mg trị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, viêm da đầu chi ruột

Công dụng: Dùng để điều trị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, cũng như viêm da đầu chi ruột.
Đối tượng sử dụng: Người bị viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa, và người có viêm da đầu chi ruột.
Dạng bào chế: Viên nén.
Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ.

Tình trạng:

Giá bán:
700 VNĐ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 10 viên

CÔNG THỨC

  • Kẽm gluconat: 105 mg

  • Tương đương Kẽm: 15 mg

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

(Tinh bột lúa mì, Croscarmellose sodium, Lactose, PVP K30, Aerosil, Bột Talc, Magnesi stearat)

MEBIZINC

CHỈ ĐỊNH

  • Viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa.
  • Viêm da đầu chi ruột.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Thuốc này chống chỉ định với bệnh nhân bị dị ứng lúa mì (trừ bệnh nhân mắc bệnh Celiac).

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

  • Nhóm dược lý: Khoáng chất
  • Mã ATC: A12CB02
  • Kẽm gluconate tác động trên các thành phần viêm của mụn trứng cá.
  • Ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời:
  • Hai nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng Kẽm gluconat không gây phản ứng dị ứng ánh sáng hay độc khi có ánh sáng. Điều trị bằng Kẽm gluconat vẫn có thể ra nắng.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

  • Kẽm gluconate được hấp thụ qua ruột.
  • Nồng độ huyết thanh đỉnh đạt được sau 2-3 tiếng.
  • Hấp thụ bị ảnh hưởng bởi dùng thuốc trong bữa ăn.
  • Các nghiên cứu dược lý lâm sàng đã chỉ ra rằng kẽm được tìm thấy trong da.
  • Thải trừ chủ yếu trong phân.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRONG KHI DÙNG THUỐC

  • Để đạt được sự hấp thu tối đa, nên uống thuốc cách xa bữa ăn.
  • Thuốc này có thể được dùng trong trường hợp bệnh Celiac.
  • Tinh bột lúa mì có thể chứa gluten, nhưng chỉ 1 lượng rất nhỏ, và do đó được coi là an toàn cho các cá nhân có bệnh Celiac.
  • Thuốc chứa lactose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp Galactose, chứng thiếu hụt Lactose Lapp, rối loạn hấp thu Glucose - Galactose không nên sử dụng thuốc này.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

  • Điều trị viêm da đầu chi ruột: bổ sung kẽm là cần thiết và cần tiếp tục trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
  • Điều trị viêm mụn trứng cá:

    + Trong 3 tháng đầu thai kỳ: tránh sử dụng kẽm gluconat. Dữ liệu lâm sàng cho thấy mức độ an toàn nhưng còn hạn chế và không có dữ liệu nghiên cứu trên động vật.

    + Trong 3 tháng giữa, cuối thai kỳ và gia đoạn cho con bú: có thể sử dụng kẽm gluconat, nhưng cần phải xem xét lượng kẽm từ các nguồn khác (nhất là các chế phẩm bổ sung "đa vitamin và nguyên tố vi lượng").

    + Chưa có báo cáo tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ khi mẹ dùng liều nhỏ hơn hoặc bằng 30 mg kẽm nguyên tố.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Không có khuyến cáo cho đối tượng này.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC

  • Những phối hợp thuốc cần thận trọng:

    + Sắt và canxi: giảm sự hấp thu kẽm khi dùng chung.

    + Kẽm làm giảm sự hấp thu của tetracyclin hoặc fluoroquinolon.

    + Strontium: kẽm là giảm sự hấp thu của strontium ở hệ tiêu hóa.

  • Để tránh tương tác, có thể dùng kẽm gluconat cách xa các thuốc nêu trên ít nhất 2 giờ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

  • Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày. Những tác dụng phụ này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
  • Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

  • Triệu chứng quá liều: Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: Buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng quá liều trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực hay khó thở), ăn mòn hay viêm màng nhày miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
  • Xử trí quá liều: Sử dụng sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat. Tránh dùng các chất gây nôn hay rửa dạ dày.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:

  • Cách dùng: Uống thuốc vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc cách xa bữa ăn.
  • Liều dùng:

    + Viêm do mụn:

    ● 2 viên/ ngày (~30 mg kẽm/ ngày) trong vòng 3 tháng. Sau đó giảm còn 1 viên/ ngày.

    + Viêm da đầu chi ruột:

    ● Trước độ tuổi dậy thì: 1 viên/ ngày

    ● Trong thời gian dậy thì: có thể tăng liều đến 2 viên/ ngày. Sau giai đoạn này, có thể giảm còn 1 viên/ ngày.

    ● Chú ý: Trong suốt quá trình điều trị phải tuân thủ nghiêm ngặt nếu không sẽ có nguy cơ tái phát. Định kỳ kiểm soát lượng kẽm trong huyết tương.

HẠN DÙNG:

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

BẢO QUẢN

Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

TCCS

LƯU Ý

  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

SẢN XUẤT TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ

Lô III - 18 đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.