1. Thành phần thuốc Xatral 5mg
Alfuzosin hydrochloride 5mg
Tá dược: microcrystalline cellulose, polyvidone K29/32, calcium dehydrate hydrogen phosphate, magnesium stearate, hydrogenated castor oil, hypromellose, propylene glycol, titanium dioxide, yellow & red iron oxides vừa đủ một viên nén bao phim phóng thích chậm.
( Thuốc Xatral - Hình ảnh minh họa)
2. Dược lực học
- Alfuzosine là một dẫn xuất của quinazoline, có hoạt tính khi sử dụng đường uống. đây chính là chất đối kháng phân loại trên các thụ thể α1-adrénergique hậu sinap. mục đích các nghiên cứu dược lý in vitro đã khẳng định tính chuyên biệt của alfuzosine đối với các thụ thể tại tam giác bàng quang, niệu đạo và tuyến tiền liệt.
- Các nghiên cứu in vivo ở động vật cho thấy rằng alfuzosine làm giảm áp lực ở niệu đạo và vì lẽ đó giảm lực cản dòng nước tiểu.
- Trên lâm sàng, trong tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, sự xảy ra và mức độ trầm trọng của các biểu hiện công dụng đường niệu không chỉ liên quan đến thể tích của tuyến tiền liệt mà còn ảnh hưởng đến trương lực thần kinh giao cảm gây tăng trương lực của sợi cơ trơn ở đường tiểu dưới, nói chung, và ở mô chất đệm của tuyến tiền liệt, nói riêng, do kích thích các thụ thể a1adrénergique hậu nối.
- Trên tim mạch, alfuzosine có ảnh hưởng chống cao huyết áp.
3. Dược động học
- Dạng tác động kéo dài (phóng thích chậm)
- Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc khoảng 3 giờ.
- Thời gian bán hủy đào thải là 8 giờ.
- Sinh khả dụng giảm trung bình khoảng 15% so sánh với viên Xatral 2,5 mg. Sự giảm này được bù bằng cách tăng liều thường nhật của viên Xatral SR 5 mg (xem Liều lượng và Cách dùng).
4. Alfuzosine
- Lượng alfuzosine gắn với protéine huyết tương là 90%. Chất này được chuyển hóa mạnh và bài tiết trọng điểm qua mật và phân.
- Không có chất chuyển hóa có hoạt tính nào được tìm thấy ở người.
- Ở người già, sự hấp thu alfuzosine nhanh hơn và nồng độ tối đa cao hơn. Sinh khả dụng có thể tăng và một vài bệnh nhân có bị giảm thể tích phân phối đã được ghi nhận. Thời gian bán hủy đào thải không chỉnh sửa.
- Ở bệnh nhân suy thận có làm thẩm phân hay không, thể tích cung cấp và thanh thải alfuzosine tăng do tăng phân đoạn tự do.
- Suy thận mãn tính kể cả những lúc suy thận nặng (thanh thải créatinine từ 15 đến 40 ml/phút) không bị alfuzosine làm trầm trọng hơn.
- Trường hợp suy tim mãn tính, các đặc tính dược động của alfuzosine không bị chỉnh sửa.
5. Chỉ định thuốc Xatral 5mg
Xatral® SR 5mg/10mg được chỉ định điều trị triệu chứng chức năng phì đại lành tính tuyến tiền liệt (tăng thể tích).
6. Chống chỉ định thuốc Xatral 5mg
Không nên dùng Xatral® SR 5mg/10mg trong những trường hợp sau:
- Dị ứng với alfuzosin và/hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Hạ huyết áp tư thế (cảm giác chóng mặt thường xuyên xuất hiện khi thay đổi từ tư thế đang nằm sang đứng dậy).
- Suy chức năng gan nặng.
- Suy chức năng thận nặng .
- Tắc nghẽn đường tiêu hóa (do sự hiện diện của dầu thầu dầu).
7.Thận trọng khi sử dụng thuốc Xatral 5mg
- Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh tim (nhất là bệnh động mạch vành)
- Tương tác thuốc và các tương tác khác
- Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, đặc biệt là nếu bạn dùng thuốc điều trị về huyết áp, hoặc một số thuốc kháng nấm (ketoconazole, itraconazole), ritonavir hoặc một số kháng sinh (clarithromycin), bạn phải báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
- Phụ nữ có thai - đang thời kỳ cho con bú
- Xatral® SR 5mg/10mg không dùng cho phụ nữ.
Nói chung, nếu bạn đang có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú, bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào.
- Người vận hành máy móc - tàu xe
- Cần lưu ý những người vận hành máy móc, tàu xe về nguy cơ hạ huyết áp tư thế (hạ huyết áp sau khi chuyển sang tư thế đứng, đôi khi kèm theo chóng mặt), cảm giác chóng mặt, mệt mỏi hoặc rối loạn thị giác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
- Các tá dược của thuốc cần biết rõ để sử dụng an toàn cho một số bệnh nhân
8. Các dùng - liều dùng của thuốc Xatral
- Liều thông thường là 1 viên uống vào buổi sáng và 1viên uống vào buổi tối.
- Liều lượng có thể thay đổi khi dùng cho người già, bệnh nhân đang điều trị cao huyết áp hoặc có suy chức năng gan.
9. Cách dùng và đường dùng
Đường uống, phải nuốt trọn viên Xatral® SR 5mg/10mg và uống với 1 ly nước. Không được cắn, nhai, đập nát hoặc nghiền thành bột.
Thời gian điều trị
- Phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ngưng dùng Xatral® SR 5mg/10mg.
- Xử lí khi bị quá liều
- Liên hệ ngay với bác sĩ.
- Xử lý trong trường hợp quên uống một hoặc nhiều liều thuốc
- Không được uống 2 hoặc vài viên Xatral® SR 5mg/10mg cùng một lúc, hãy dùng liều kế tiếp bình thường.
10. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Xatral 5mg
Như mọi loại thuốc, ở một số người Xatral® SR 5mg/10mg có thể gây ra ít nhiều tác dụng phụ không mong muốn:
Các tác dụng thường gặp như:
- Chóng mặt, cảm giác hoa mắt, khó chịu, hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng dậy, đau đầu.
- Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau dạ dày hoặc tiêu chảy, khô miệng.
- Cảm giác mệt mỏi.
Các tác dụng ít gặp:
- Ngủ gà.
- Rối loạn thị giác.
- Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, ngất.
- Nghẹt mũi.
- Dị ứng da như sẩn hoặc ngứa.
- Đỏ mặt, phù, đau ngực.
Trong tất cả các trường hợp, cần thông báo cho bác sĩ biết.
Các tác dụng rất hiếm gặp:
- Đau thắt ngực ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh động mạch vành.
- Nổi mày đay, phù mạch.
Các tác dụng không rõ tần suất:
- Viêm gan, nhất là do tắc ống dẫn mật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn hoặc gây phiền toái không được nêu trên.
Một số câu hỏi liên quan
- Thuốc Xatral 5 mg giá bao nhiêu?
Tham khảo giá bán Thuốc Xatral 5 mg trên website này.
- Mua Thuốc Xatral 5 mg ở đâu?
Bạn có thể đặt hàng trực tuyến trên site này hoặc mua tại địa chỉ:
+ Nhà thuốc Việt số 1: 596 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 11, TP. HCM ( đối diện bệnh viện chợ Rẫy )
+ Nhà thuốc Việt số 2: 210 Nguyễn Thái Sơn, Phường 4, Quận Gò Vấp, TP. HCM ( ngay ngã 3 Nguyễn Thái Sơn - Phạm Ngũ Lão).