Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
Thuốc Mibecerex 200mg Hasan điều trị thoái hóa khớp (5 vỉ x 10 viên)

Thuốc Mibecerex 200mg Hasan điều trị thoái hóa khớp (5 vỉ x 10 viên)

Công dụng: Thuốc Mibecerex 200mg Hasan điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn; điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn; điều trị bổ trợ trong bệnh polyp dạng tuyến đại- trực tràng có tính gia đình; điều trị đau cấp, sau phẫu thuật, nhổ răng; điều trị thống kinh nguyên phát.
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Quy cách đóng gói: 5 vỉ x 10 viên

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Celecoxib: 200mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Prejel, Tinh bột ngô, Magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Điều trị bổ trợ trong bệnh polyp dạng tuyến đại- trực tràng có tính gia đình
Điều trị đau cấp, sau phẫu thuật, nhổ răng.
Điều trị thống kinh nguyên phát.
Thuốc Mibecerex 200mg Hasan điều trị thoái hóa khớp (5 vỉ x 10 viên)

Thuốc Mibecerex 200mg Hasan điều trị thoái hóa khớp (5 vỉ x 10 viên)

Liều dùng – Cách dùng

Điều trị thoái hóa xương-khớp: 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân.
Điểu trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp: 100 – 200 mg/ần x 2 lần/ngày.
Điều trị bổ trợ trong bệnh polyp đại – trực tràng: 400 mg/lan x 2 lần/ngày.
Giảm đau – Thống kinh: trong ngày đầu uống 400 mg/lần, tiếp theo 200 mg nếu cần. Những ngày sau, uống liều 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần.
Quá liều
Triệu chứng: ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, chảy máu đường tiêu hóa. Các phản ứng kiểu phản vệ có thể xảy ra.
Điểu trị: gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Trong 4 giờ đầu sau khi dùng quá liều, có thể chỉ định gây nôn và/hoặc uống than hoạt, và/hoặc uống thuốc tẩy thẩm thấu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với thành phần của thuốc, sulfonamid.
Suy tim, suy thận, suy gan nặng.
Bệnh viêm ruột
Tiền sử bị dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ban; đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp: ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy; sỏi mật, viêm gan, vàng da; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt glucose
huyết…

Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi dùng chung các thuốc ức chế enzym P450 209. Ngoài ra, Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6 nên có khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua enzym này.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: NSAID làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na’ của furosemid và thiazid.
Aspirin: phối hợp chung 2 thuốc này có thể làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
Lithi: celecoxib có thể làm giảm thanh thải thận của lithi, dẫn đến tăng độc tính lithi.
Warfarin: có thể xảy ra biến  chứng chảy máu kết hợp tăng thời gian prothrombin khi dùng đồng thời.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần thận trọng khi dùng Celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa, người già, suy nhược vì nguy cơ độc tính trên đường tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị phù, giữ nước vì thuốc gây ứ dịch.
Thận trọng khi dùng cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về Celecoxib ở phụ nữ mang thai nên cần cân nhắc sử dụng cho đối tượng này. Không dùng Celecoxib trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ khép sớm ống động mạch.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết Celecoxib có phân bố vào sữa mẹ hay không, nhưng thuốc có thể có phản ứng nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa nên cần cân nhắc lợi hại khi sử dụng thuốc cho người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Số đăng ký

VD-19196-13

Thương hiệu

Hasan

Xuất xứ

Việt Nam

Nhà sản xuất

Hasan - Dermapharm Co., Ltd.
 
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.