Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan
  • Thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

Thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

Công dụng thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan: được chỉ định trong các bệnh và triệu chứng sau: Viêm gan mạn tính, xơ gan. Gan nhiễm mỡ. Nhiễm độc gan (như gan nhiễm mỡ, ngộ độc nấm, ngộ độc carbon tetraclorid…)
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Hàn Quốc
Nhà sản xuất: DongBang Future Tech & Life Co., Ltd

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ

LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan là sản phẩm được sản xuất bởi hãng dược phẩm DongBang Future Tech & Life Co., Ltd có tác dụng, được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị viêm gan mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, nhiễm độc gan (như gan nhiễm mỡ, ngộ độc nấm, ngộ độc carbon tetraclorid…)


Thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

Thành phần của thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

Cardus marianus extract hàm lượng 200mg tương ứng với 140mg Silymarin và 60mg Silybin.
Vitamin B1........................................................4mg
Pyridoxin HCL..................................................4mg
Nicotinamide ....................................................12mg
Calcium pantothenate .......................................8mg
Cyanocobalamin ..............................................1,2mcg
Tá dược ............................................................Vừa đủ cho 1 viên nang
Dạng bào chế: Viên nang mềm.

Công dụng thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan:

Cardus marianus extract là hợp chất của 2 thành phần Silymarin trong cây kế sữa và Silybin. Hợp chất này được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về gan như viêm gan mãn tính, xơ gan, ung thư biểu mô tế bào gan. Với cơ chế chống viêm, chống oxy hóa và giảm thiểu nguy cơ xơ hóa gan hiệu quả, hợp chất này đã được sử dụng hiệu quả trong điều trị viêm gan virus.

Vitamin  B1, B6, B3 là những loại vitamin cần thiết cho cơ thể, giúp bổ sung dinh dưỡng, tăng cường chuyển hóa của gan và giúp giải độc gan hiệu quả.Cách dùng thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

Các thành phần như Calcium pantothenate và Cyanocobalamin giúp tăng cường chức năng gan, bổ sung các chất cần thiết cho gan.

Cách dùng - liều dùng thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan:

Cách dùng

  • Đây là thuốc bổ gan HEPASYZIN được bào chế dưới dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
  • Người bệnh nên uống thuốc với với 1 lượng nước vừa đủ, trong khi uống không nên nhai hoặc nghiền nát thuốc. Lời khuyên dành cho bệnh nhân là nên uống thuốc sau khi ăn.

Liều dùng

Hepasyzin 200mg 4mg được dùng với liều khuyến cáo như sau

  • Trẻ em từ 12 tuổi và người lớn: 1-2 viên/lần, 3 lần /ngày.
  • Trẻ từ 6-12 tuổi: 2-3 viên/ ngày.
  • Trẻ 2-6 tuổi: 1-2 viên/ngày.

Chống chỉ định thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

  • Không dùng cho người quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân vàng da do tắc nghẽn, xơ mật tiền phát.

Lưu ý khi dùng thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

  • Ngưng sử dụng nếu mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Thuốc có chứa tá dược màu (màu vàng số 5), có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Thuốc có chứa tá dược dầu đậu nành, nếu bệnh nhân bị dị ứng với đậu nành không sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Hepasyzin hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

Sản phẩm được biết là an toàn và hấp thu tốt. Không có tác dụng phụ nào là nghiêm trọng xảy ra khi sử dụng thuốc. Một vài bệnh nhân được báo cáo là nhức đầu và tiêu chảy trong vài ngày đầu dùng Silymarin.

Tương tác

Do thuốc Hepasyzin có chứa thành phần Silymarin trong cây kế sữa nên có thể gây ra một số tương tác thuốc khi sử dụng phối hợp các thuốc như:

  • Một số báo cáo về việc ức chế hoặc cảm ứng trên CYP1A2, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4, cũng như P-glycoprotein, do đó cần phải theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này.
  • Deferiprone: Thuốc ức chế UGT1A6 có thể làm tăng nồng độ deferiprone trong huyết thanh. Nên tránh kết hợp.
  • Fosphenytoin-Phenytoin: Thuốc ức chế CYP2C9 (yếu) có thể làm tăng nồng độ fosphenytoin-phenytoin trong huyết thanh. Cần theo dõi trị liệu.

Indinavir: Silymarin có thể làm giảm nồng độ indinavir trong huyết thanh. Cần theo dõi điều trị.

  • Losartan: Silymarin có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của các chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan hoặc làm tăng nồng độ trong huyết thanh của losartan. Cần theo dõi khi phối hợp thuốc.
  • Metronidazole: Silymarin có thể làm giảm nồng độ metronidazole trong huyết thanh
  • Simeprevir: Sử dụng đồng thời simeprevir với Silymarin có thể làm tăng nồng độ simeprevir trong huyết tương. Cần tránh kết hợp.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Độ an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Chỉ nên dùng thuốc khi đã cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tác động được ghi nhận khi sử dụng thuốc với người điều khiển xe và vận hành máy móc, tuy nhiên thuốc có thể gây buồn ngủ, buồn nôn ở một số trường hợp.

Xử trí khi quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản 

- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Xuất xứ

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

DongBang Future Tech & Life Co., Ltd

 

Tham gia bình luận:

  • aa82

Sản phẩm tương tự