Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
Thuốc giảm nguy cơ tai biến Tunadimet

Thuốc giảm nguy cơ tai biến Tunadimet (hộp 10 vỉ x 10 viên)

Công dụng: Thuốc giảm nguy cơ tai biến Tunadimet giúp giảm nguy cơ biến chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, xơ vữa động mạch, đau thắt ngực mạn tính, và thiếu máu cơ tim. Sản phẩm hỗ trợ dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch vành hoặc đặt stent.
Đối tượng sử dụng: Người trưởng thành.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần 

Tunadimet có bảng thành phần như sau:
  • Clopidogrel hàm lượng 75mg.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc giảm nguy cơ tai biến Tunadimet
Thuốc giảm nguy cơ tai biến Tunadimet

Tác dụng của thuốc Tunadimet

Dược lực học
  • Clopidogrel là hoạt chất có tác dụng chống kết tập tiểu cầu để chỉ định ngăn ngừa cục máu đông, hạn chế nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ, bệnh lý mạch máu ngoại vi, bệnh mạch máu não và bệnh động mạch vành.
  • Cơ chế hoạt động của hoạt chất thể hiện này sau khi chuyển hóa thành dạng hoạt động nhờ carboxylesterase-1: dạng hoạt chất có hoạt tính ức chế tiểu cầu liên kết không hồi phục với những thụ thể P2Y 12 ADP trên tiểu cầu. Sau khi liên kết, hoạt động ngăn chặn ADP gắn kết đến các thụ thể P2Y 12 từ đó kích hoạt phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa + kết tập tiểu cầu.
Dược động học
  • Hấp thu: Clopidogrel liều uống 75mg được hấp thu ở ruột 50%. Có thể uống thuốc cùng thức ăn hoặc không. AUC với chất chuyển hóa có hoạt tính giảm 57% khi dùng trong bữa ăn. Clopidogrel dạng chất chuyển hoá có hoạt tính đạt Cmax (nồng độ tối đa) khoảng 2,04±2,0ng/mL trong 30-60 phút.
  • Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến (Vdbk) ​​của clopidogrel xấp xỉ 39.240±33.520L. Liên kết protein trong huyết tương cho cả chất chuyển hoá có và không có hoạt tính là 98%.
  • Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan bởi carboxylesterase với 85 - 90% liều uống thành chất chuyển hóa axit carboxylic không hoạt động. Clopidogrel với khoảng 2% bị oxy hóa thành 2-oxoclopidogrel. CYP1A2 chuyển hoá khoảng 35,8% thuốc, CYP2B6 khoảng 19,4% và CYP2C19 khoảng 44,9%. Sau đó, dạng 2-oxoclopidogrel được chuyển hóa tiếp sang chất chuyển hóa có hoạt tính bởi CYP2B6 khoảng 32,9%, bởi CYP2C9 khoảng 6,79%, bởi CYP2C19 khoảng 20,6% và bởi CYP3A4 khoảng 39,8%.
  • Thải trừ: Một liều uống clopidogrel được bài tiết qua nước tiểu khoảng 50% liều và qua phân khoảng 46% trong 5 ngày. Phần còn lại của clopidogrel gắn kết không hồi phục với tiểu cầu trong suốt cuộc đời của chúng khoảng 8-11 ngày. Thời gian bán hủy (T/2) của clopidogrel khoảng 6 giờ với liều uống 75mg còn với T/2 của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 30 phút. Liều uống 75mg có độ thanh thải là 18,960±15,890L/giờ.

Chỉ định thuốc giảm nguy cơ tai biến Tunadimet

Tunadimet được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: 
  • Dự phòng bậc hai giúp hạn chế nguy cơ các biến chứng tai biến tim mạch hậu nhồi máu cơ tim, đột quỵ hay những bệnh lý động mạch ngoại biên.
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp, xơ vữa động mạch, đau thắt ngực ổn định mạn tính và thiếu máu cơ tim khác.
  • Dự phòng tái hẹp mạch hậu can thiệp mạch vành thông qua da + đặt stent mạch vành.

Liều dùng

Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
  • Liều uống cho người lớn hàng ngày là 75mg/ngày.
  • Sau nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên, đột quỵ: 75mg/lần/ngày.
  • Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Với bệnh nhân sử dụng clopidogrel bảo tồn thì uống 75mg/ngày (kết hợp Aspirin liều 162mg/ngày). Liệu trình điều trị dưới 28 ngày cho đến khi ra viện. Có thể uống 1 liều đầu tiên 300 – 600mg/ngày khi bệnh nhân trước can thiệp mạch vành. Hậu can thiệp mạch vành uống 75mg/ngày liên tục ít nhất 12 tháng.
  • Hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên, đau thắt ngực không ổn định: Với bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da nên uống liều ban đầu 300mg tiền can thiệp ít nhất 2 tiếng rồi giảm xuống 75mg/ngày (kết hợp với aspirin liều 325mg/ngày). Còn bệnh nhân chống chỉ định với aspirin sẽ uống liều clopidogrel đầu tiên 300 – 600mg tiền can thiệp ít nhất 24 tiếng, sau đó là 75mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
  • Đặt stent động mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ cao chảy máu hoặc có vấn đề về dung nạp clopidogrel: Liệu trình lý tưởng thường 75mg cho 12 tháng hậu đặt stent giải phóng thuốc chậm. Thời gian điều trị ít nhất 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, dùng 3 tháng nếu đặt stent giải phóng sirolimus và uống 6 tháng nếu stent giải phóng Paclitaxel.  Chú ý: ngừng thuốc điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim (gây nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).
  • Liều dùng cho trẻ em: Vẫn đang được nghiên cứu.
  • Bệnh nhân suy thận và người già giữ nguyên liều

Cách dùng

Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Triệu chứng xuất huyết bệnh lý hoạt động (xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết nội sọ).
  • Bà mẹ cho con bú.
  • Chức năng gan suy giảm và vàng da tắc mật.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Tunadimet: chủ yếu gặp xuất huyết.
Rất thường gặp (3/100 < ARD < 10/100)
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
  • Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp. 
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu.
  • Da: Ngứa, ban đỏ.
  • Tiết niệu: Nhiễm khuấn tiết niệu.
  • Gan: Bất thường chức năng gan.
  • Huyết học: Chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam.
  • Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng.
  • Hội chứng giả cúm.
  • Hô hấp: khó thở, viêm mũi , viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên.
Thường gặp (1/100 < ADR < 3/100
  • Tim mạch: rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
  • Da: Chàm.
  • Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu. Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, goute.
  • Tiết niệu: Viêm bàng quang.
  • Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiên hóa, nôn.
  • Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
  • Mắt: đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Ít gặp (1/1 000 < ADR < 1/100)
Suy gan cấp, dị ứng, phản vệ, phát ban, mất bạch cầu hạt, phù mạch, thiếu máu, co thắt phế quản, tăng bilirubin máu, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu màng phổi, chảy máu nội sọ, chảy máu nội nhãn, hoại tử thiếu máu cục bộ, viêm tụy, viêm mạch, hội chứng Stevens - Johnson, xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

Tương tác

Những tương tác thuốc của Tunadimet cần lưu ý trước khi sử dụng:
  • Tương tác dược động học/ Giảm tác dụng
  • Phenytoin, tolbutamid, warfarin, torsemid, Tamoxifen, Fluvastatin, thuốc chống viêm không steroid do ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi cytochrom P450 nên Tunadimet có thể làm tăng nồng độ các thuốc này.
  • Omeprazol, fluconazol, ketoconazol, etravirin, cimetidin, felbamat, fluoxetin, fluvoxamin đại diện nhóm thuốc ức chế CYP2C19 có thể làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu và nồng độ thuốc trong huyết tương của Tunadimet.
  • Thuốc ức chế bơm proton giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel và giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
  • Các thuốc chẹn kênh calci, các thuốc ức chế CYP2C19, thuốc chống viêm không steroid, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc ức chế bơm proton giảm tác dụng clopidogrel.
  • Tăng tác dụng
  • Thuốc chống đông, thuốc hủy cục máu đông, thuốc chống tiểu cầu, drotrecogin alfa, salicylat, tositumomab, ibritumomab, warfarin bị Tunadimet làm tăng tác dụng.
  • Dasatinib, ethyl ester của acid omega - 3, thuốc chống viêm không steroid, pentosan natri polysulfat, dẫn chất Rifamycin, prostacyclin làm clopidogrel tăng tác dụng.
  • Clopidogrel hiệp đồng tác dụng với Cilostazol nên thận trọng khi dùng.

Tương tác với một số thảo dược

Cỏ linh lăng, quả việt Quất, cây dứa, cây hồi, Húng Chanh, tỏi, nghệ, Gừng, sâm, dầu quả anh thảo, Bạch Quả, trà xanh, hạt dẻ, Cam Thảo, hạt nho, Đinh Hương đỏ, tần bì, cỏ ba lá, liễu có thể làm tăng tác dụng kháng tiểu cầu của clopidogrel

Tránh phối hợp

Những thuốc được biết có tác dụng ức chế CYP2C19

Lưu ý và thận trọng 

  • Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
  • Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
  • Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
  • Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
  • Tunadimet chứa Lactose nên với người mắc chứng thiếu hụt lactose lapp, rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, hoặc rối loạn hấp thu plucose – galactose không nên sử dụng.
  • Những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật, bệnh lý nên thận trọng vì clopidogrel làm kéo dài thời gian chảy máu. Phải ngừng thuốc trước 5 ngày với bệnh nhân cần phẫu thuật.
  • Phải xét nghiệm số lượng hồng cầu + các xét nghiệm thích hợp khác nếu nghi có xuất huyết hoặc rối loạn về huyết học trong quá trình điều trị bằng clopidogrel.
  • Sẽ tử vong nếu xuất huyết giảm tiểu cầu (trong vòng 2 tuần điều trị đầu tiên) ở một số trường hợp, trong trường hợp xảy ra xuất huyết giảm tiểu cầu cần thay huyết tương cấp cứu.
  • Tiền sử cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc đột quỵ, có nguy cơ tái phát cơn thiếu máu não cục bộ dùng clopidogrel đơn thuần ít hiệu quả hơn nếu kết hợp điều trị dự phòng bằng aspirin phối hợp với clopidogrel nhưng làm giảm nguy cơ chảy máu lớn.
  • Vì khả năng có thể xuất huyết tiêu hoá khi sử dụng nên thận trọng người bệnh tiêu hoá như loét đường tiêu hoá và thận trọng nếu dùng cùng thuốc có hại cho đường tiêu hoá.
  • Đối với bệnh nhân đang dùng thuốc kháng tiểu cầu 2 thuốc (clopidogrel và aspirin) hậu can thiệp stent giải phóng thuốc chậm có thể tỷ lệ huyết khối muộn trong stent (thường dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc tử vong) tăng cao sau khi ngừng clopidogrel, ngay cả ở những bệnh nhân đã điều trị dài ngày. Thời gian điều trị tối ưu 2 thuốc kháng tiểu cầu còn chưa được biết, có thể tiếp tục vô hạn định ở những người có nguy cơ chảy máu thấp. Mặc dù thường khuyến cáo ngừng clopidogrel trước dự định phẫu thuật, nên cân nhắc dựa trên nguy cơ chảy máu của từng bệnh nhân để quyết định.
  • Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ,...

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo việc sử dụng thuốc cho hai đối tượng này.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo thuốc Tunadimet gây biến chứng quá liều nhưng với hoạt chất Clopidogrel khi quá liều có thể gây chảy máu kéo dài, nôn, buồn nôn, xuyết huyết tiêu hoá, xuất hiện bấm tím trên da,...
  • Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc thay thế bằng thuốc ức chế tiểu cầu khác. Cầm máu khi xuất huyết nếu không thành công cần truyền hồng cầu và tiểu cầu. Điều trị triệu chứng.

Bảo quản 

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

Nhà sản xuất

  • SĐK: VD-27922-17.
  • Nhà sản xuất: Kharphaco, Việt Nam.
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.