Thuốc Favipiravir thuộc nhóm Kháng virus, hiện đang được nghiên cứu để hỗ trợ điều trị bệnh lý Covid. Cơ chế hoạt động chủ yếu của Thuốc Favipiravir là ngăn chặn sự xâm nhập của các loại virus, đồng thời còn giúp thoát khỏi tế bào của virus.
Thuốc Favipiravir
1. Thành phần chính của thuốc Favipiravir 200mg
Favipiravir:.........................200mg.
2. Công dụng mà Thuốc Favipiravir mang lại:
- Giúp cơ thể ngăn chặn được sự xâm nhập và hình thành của các loại virus gây bệnh. Đồng thời thoát khỏi tế bào của virus.
- Giúp cơ thể hạn chế được tình trạng tái phát trở lại các bệnh lý như cảm cúm, trị dứt điểm tình trạng cảm cúm cứng đầu,…
- Kháng lại virus Corona
3. Chỉ định dùng thuốc Favipiravir
Thuốc Favipiravir được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp sau:
- Người bệnh bị nhiễm virus cảm cúm, nhiễm virus cảm cúm tái phát, trị các trường hợp cảm cúm được điều trị bằng các loại thuốc khác nhưng không khỏi.
- Khả năng phân loại các virus RNA sợi đơn, kháng lại virus Corona.
4. Các trường hợp chống chỉ định sử dụng Thuốc Favipiravir
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ đang mang thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ và chuẩn bị để mang thai thì không nên sử dụng.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi
- Các bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng, suy gan, suy thận
- Người có tiền sử mắc bệnh gout
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Favipiravir cho người lớn tuổi
5. Liều dùng và cách sử dụng Thuốc Favipiravir
Cách sử dụng:
- Sử dụng trực tiếp viên nén cũng nước lọc.
Liều dùng thuốc Favipiravir cho người trưởng thành:
- Liều dùng thông thường cho ngày đầu tiên sử dụng là 1600mg/ ngày, chia thành 2 lần sử dụng.
- Liều dùng sau ngày đầu tiên sẽ là 600mg/ ngày, chia thành 2 lần uống và sử dụng liên tục trong 4 ngày.
Thuốc Favipiravir 200mg
6. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Thuốc Favipiravir
Một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Favipiravir:
- Bị tiêu chảy
- Tăng bạch cầu trung tính
- Tăng axit uric máu
- Tăng AST, ALT
Một số tác dụng hiếm gặp hơn, khi gặp phải những tác dụng phụ này người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc và được sự theo dõi bởi bác sĩ:
- Sốc phản vệ
- Tổn thương thận cấp, viêm phổi.
- Vàng da do viêm gan, rối loạn chức năng gan mật
- Giảm lượng bạch cầu, bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn thần kinh, rối loạn ý thức, co giật, ảo giác, mê sản,...
- Viêm ruột kết, xuất huyết đường ruột
- Hoạt tử biểu bì nhiễm độc
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng 20 – 25ºC, đựng trong bao bì kín, tránh ẩm.