Thành phần
Mỗi lọ Zavicefta 2g/0,5g có chứa:
- Ceftazidime hàm lượng 2g.
- Avibactam hàm lượng 0,5g.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới Zavicefta 2g/0,5g
Công dụng của thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới Zavicefta 2g/0,5g
- Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm trùng cấu trúc da và hệ thống mô dưới da, nhiễm khuẩn huyết, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng kể cả bao gồm viêm phúc mạc gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, viêm nhiễm phụ khoa, nhiễm trùng xương khớp.
- Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện hoặc do vấn đề của máy thở gây ra do các chủng nhạy cảm.
- Để hạn chế nguy cơ kháng thuốc và duy trì được hiệu quả lâm sàng, chỉ nên dùng thuốc khi đã xác định hoặc nghi ngờ là do các chủng vi khuẩn có độ nhạy cảm với Ceftazidime gây ra.
Liều dùng
Người trưởng thành và trẻ em trên 18 tuổi:
- Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp: Truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2g/0,5g 2g/0,5g cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ.Sử dụng 5 ngày đến 14 ngày
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Truyền tĩnh mạch 1 lọ cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ. Sử dụng 1 tuần - 2 tuần
- Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện hoặc do vấn đề của máy thở gây: Truyền tĩnh mạch 1 lọ cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ. Sử dụng 1 tuần - 2 tuần
Trẻ em dưới 18 tuổi:
- Trẻ dưới 3 tháng tuổi: Không có liều lượng được khuyến cáo
- Trẻ từ 3 tháng đến 6 tháng tuổi: 50mg/kg (tương đương 40mg Ceftazidime/kg và 10mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ. Sử dụng 1 tuần - 2 tuần
- Từ 6 tháng đến 24 tháng tuổi: 62,5 mg/kg thể trọng (tương đương 50mg Ceftazidime/kg và 12,5mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ. Sử dụng 1 tuần - 2 tuần
- Từ 24 tháng tuổi đến 18 tuổi: 62,5 mg/kg thể trọng (tương đương 50mg Ceftazidime/kg và 12,5mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ. Tối đa không quá 1 lọ Zavicefta 2g/0,5g/liều. Sử dụng 1 tuần - 2 tuần
- Bệnh nhân suy thận: Đối với những bệnh nhân có CrCl trên 50 mL/phút thì không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng dùng.
Đối với những bệnh nhân có mức độ suy thận nặng cần điều chỉnh theo liều lượng dưới đây:
- Độ thanh thải Creatinin 31-50 mL/phút, liều lượng dùng 1,25 g, cách mỗi 8 giờ
- Độ thanh thải Creatinin 16-30 mL/phút, liều lượng dùng 0,94 g, cách mỗi 12 giờ
- Độ thanh thải Creatinin 6-15 mL/phút, liều lượng dùng 0,94 g, cách mỗi 24 giờ
- Độ thanh thải Creatinin <5 mL/phút, liều lượng dùng 0,94 g, cách mỗi 48 giờ
Cách dùng
- Việc pha thuốc và truyền thuốc cần được thực hiện bởi người có chuyên môn và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Hoàn nguyên 1 lọ với 10ml nước cất pha tiêm để đạt được nồng độ 167,3mg Ceftazidime/mL và 41,8mg Avibactam/mL.
- Sau khi đã hòa tan thuốc thì cho dung dịch đã pha vào túi chứa NaCl 0,9%, sau cho đạt được nồng độ 8 - 40mg Ceftazidime/mL và 2 - 10 mg Avibactam/mL. Thời gian hoàn nguyên đến khi truyền không được quá nửa giờ đồng hồ.
- Dung dịch có thể được dùng để pha loãng là Dextrose 5% trong nước, hoặc hỗn hợp giữa 0,45% NaCl và 2,5% Dextrose. Trong trường hợp cần thiết cũng có thể thay thế bằng Ringer Lactate.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
- Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thuốc nào thuộc nhóm Betalactam.
- Tác dụng không mong muốn thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới Zavicefta 2g/0,5g
- Tiêu chảy, nôn mửa.
- Phát ban trên da, đau hoặc viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền thuốc.
- Cảm giác choáng váng.
- Rối loạn vị giác.
- Tăng nguy cơ nhiễm nấm Candida.
- Giảm số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu.
- Sốc phản vệ.
Tương tác thuốc
- Vaccin tả: Phối hợp đồng thời có thể tạo ra tác dụng đối kháng và làm mất đi tác dụng của Vaccin tả
- Probenecid: Dùng thuốc đồng thời với Probenecid có thể làm giảm độ thanh thải của thuốc Zavicefta
- Voclosporin: Phối hợp đồng thời trong điều trị có thể làm tăng độc tính trên thận hoặc trên tai
Lưu ý và thận trọng
- Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân trên 65 tuổi, trong trường hợp cần thiết phải theo dõi chức năng thận thường xuyên đồng thời điều chỉnh liều lượng cho phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.
- Sử dụng thuốc có thể làm gia tăng nguy cơ tiêu chảy gây ra do Clostridium difficile tình trạng tiêu chảy nặng có thể dẫn đến tử vong.
- Tình trạng động kinh, hôn mê, co giật hoặc bệnh não đã được báo cáo khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận, do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này cũng như điều chỉnh liều lượng dùng sao cho phù hợp nhất.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Do vẫn chưa có đầy đủ dữ kiện an toàn khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này nên cần đặc biệt thận trọng và cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng của tình trạng quá liều có thể là: hôn mê, co giật hoặc bệnh não,... nếu có bất cứ dấu hiệu nào nghi ngờ bệnh nhân sử dụng quá liều lượng quy định cần lập tức dừng sử dụng thuốc.
- Việc thẩm tách máu có thể hữu ích trong trường hợp này.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi cao ráo và thoáng mát, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
- Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Ceftazidime
- Ceftazidime là một Cephalosporin bán tổng hợp thuộc thế hệ thứ ba. Hoạt chất có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế tác dụng của hoạt chất là ức chế enzyme chịu trách nhiệm tổn hợp thành tế bào của vi khuẩn, chủ yếu là thông qua Protein gắn penicillin 3 (PBP3).
- Trong các hoạt chất cùng nhóm khác, Ceftazidime nổi bật với tác dụng kháng nhiều loại β-lactamase và khả năng tác dụng mạnh trên các chủng gram âm, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa. Tuy nhiên hoạt chất có tác dụng kém hơn các Cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai đối với Staphylococcus và các vi khuẩn gram dương khác.
Avibactam
- Hoạt chất là một chất ức chế β-lactamase nhưng không thuộc nhóm β-lactam. Avibactam có khả năng làm bất hoạt một số chủng β-lactamase bằng việc ức chế một số cơ chế cộng hóa trị và đảo ngược độc đáo.
- Nhờ cơ chế này mà hoạt chất có thể bảo vệ Ceftazidime khỏi bị phá hủy bởi một số Beta-lactamase. Avibactam có khả năng tiếp cận bào chất của vi khuẩn 1 cách nhanh chóng từ đó khôi phục lại hoạt lực của Ceftazidime, chống lại các chủng vi khuẩn tiết Beta-lactamase kháng Ceftazidime.
Dược động học
- Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của Avibactam và Ceftazidime lần lượt là 22,2L và 17L.
- Lượng Avibactam và Ceftazidime liên kết với Protein huyết tương lần lượt là 5,7%-8,2% và dưới 10%.
- Có khoảng 80 - 90% liều uống Ceftazidime được thải trừ dưới dạng không đổi. Còn về Avibactam thì tỷ lệ này là khoảng 100%.
- Cả hai hoạt chất đều được đào thải chủ yếu qua thận.
Thông tin chung
- Số đăng ký: VN3-319-21.
- Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.P.A.
- Đóng gói: Hộp 10 lọ.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.