Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
Thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10

Thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10 (hộp 3 vỉ, 10 vỉ x10 viên)

Công dụng: Thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10 tăng cholesterol máu nguyên phát: Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình. Hỗ trợ bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác.
Đối tượng sử dụng: Người trưởng thành.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10

Thành phần của thuốc Atovze 10/10
  • Atorvastatin calci trihydra: 10mg( tương đương Atorvastatin 10mg)
  • Ezetimib: 10 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Cellulose vi tinh thể 101, Lactose monohydrat, natri croscarmellose, calci carbonal, hydroxypropylcellulose, polysorbat 80, magnesi stearat, povidon K30, hydroxypropylmethylcellulose 6cps, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd)
Thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10
Thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10 

Tác dụng của thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10

  • Atorvastatin: Là một chất hạ lipid tổng hợp, ức chế HMG-CoA reductase, xúc tác cho sự biến đổi HMG- CoA thành acid mevalonic là một tiền chất của cholesterol. Ức chế HMG-CoA reductase giảm tổng hợp cholesterol ở gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. 
  • Ezetimib: Khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol ở ruột, có ái lực với Niemann-pick C1-Like 1- chất vận chuyển sterol. Trong nghiên cứu, ezetimib ức chế 54 % cholesterol hấp thu trong ruột so với giả dược.
  • Atovze 10/10 có tác dụng : làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân có HoFH, giảm các lipoprotein trọng lượng phân tử thấp, giảm apolipoprotein B, giảm triglycerid, Vd dri tang lipoprotein tỷ trọng cao. Ngoài ra sự kết hợp của Atorvastatin và Ezetimibe còn có thể tăng tác dụng điều trị trong xơ vữa động mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành. 

Chỉ định thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10

Tăng cholesterol máu nguyên phát: 
  • Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình.
  • Hỗ trợ bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác.
  • Liều dùng thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10
  • Liều khởi đầu: thông thường là 1 viên/ngày.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu hợp tử gia đình: 40/10mg/ngày hoặc 80/10mg/ ngày. Nên chọn dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với tình trạng bệnh của bệnh nhân.
  • Sau 2 tuần cần kiểm tra lại nồng độ lipid trong máu để hiệu chỉnh liều cho phù hợp với tình trạng hiện tại của bệnh nhân.

Một số đối tượng đặc biệt

  • Người cao tuổi: dùng liều như bình thường.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có nghiên cứu đánh giá độ an toàn và tác dụng hiệu quả trên đối tượng này.
  • Suy thận: Bệnh nhân suy thận không phải hiệu chỉnh liều tuy nhiên cần phải theo dõi chặt chẽ vì có khả năng tăng nguy cơ gặp các vấn đề về cơ.

Cách dùng thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10 hiệu quả

Uống Atovze cùng với nước lọc. Không bẻ, không nhai viên.

Chống chỉ định thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10

  • Tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người đang điều trị với Acid fusidic và Fenofibrat
  • Người có bệnh lý nền về mật, gan
  • Người từng bị đau cơ, yếu cơ do sử dụng điều trị các thuốc hạ Cholesterol, Triglycerid

Tác dụng phụ 

Tiêu hóa:
  • Thường gặp Đầy hơi, tiêu chảy, táo bón  
  • Thần kinh trung ương
  • Thường gặp: đau đầu, chóng mắt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược
  • Ít gặp: trầm cảm, mất ngủ, chóng mắt, nhức đầu, loạn vị giác, dị cảm
  • Hiếm gặp: giảm trí nhớ, hay quên, lú lẫn, có hồi phục khi ngừng thuốc.
Rối loạn chuyển hóa
  • Thường gặp: tăng Kali máu.
  • Hiếm gặp: Tăng HbA1c và nồng độ Glucose huyết thanh lúc đối. Có thể phát triển bệnh đái tháo đường.
Thần kinh cơ và xương
  • Thường gặp: đau cơ, yếu cơ, đau khớp.
  • Ít gặp: bệnh cơ kết hợp với tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương.
  • Hiếm gặp: viêm cơ, tiêu cơ vân, suy thận thứ cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Gan
Thường gặp: chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường và không có dấu hiệu phục hồi khi dừng thuốc.  
Nhiễm trùng và ký sinh trùng
  • Thường gặp: viêm xoang, viêm hô hấp
  • Ít gặp: cúm  
Da
  • Ít gặp: phát ban
  • Hiếm gặp: phù mạch, phát ban bóng nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì, nổi mề đay.
Hô hấp
  • Ít gặp: viêm mũi, viêm xoang, ho, khó thở.  
  • Máu và hệ bạch huyết
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn, giảm tiểu cầu.
Rối loạn gan mật
Hiếm gặp: Viêm gan, sỏi mật, viêm túi mật, suy gan.
  • Xử lý ADR
  • Viêm tụy: ngưng thuốc.
  • Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh: theo dõi xét nghiệm chức năn gan và theo dõi điều trị cho tới khi các chỉ số quay trở về bình thường.
  • Đau cơ và đặc biệt kèm theo sốt: ngừng thuốc

Tương tác thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10

  • Erythromycin/clarithromycin: tăng nồng độ Atorvastatin trong máu. Với bệnh nhân có dùng Erythromycin/clarithromycin thì không được vượt quá 20/10mg/ngày.
  • Thuốc ức chế Protease kháng HIV và HCV: làm tăng tác dụng phụ của Atorvastatin.
  • Itraconazol: tăng AUC của Atorvastatin
  • Các thuốc cảm ứng cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ của Atorvastatin trong máu
  • Thuốc kháng acid: làm giảm hấp thu của Ezetimib và làm giảm nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương.
  • Các fibrat: Tăng tiết cholesterol vào mật, có thể dẫn đến sỏi mật.
  • Nhựa gắn acid mật: giảm Sinh khả dụng của atorvastatin. Sử dụng 2 thuốc này xa nhau.
  • Thuốc chống đông máu: có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Warfarin. Cần theo dõi tác dụng đông máu.
  • Acid fusidic: tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân, tăng nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc.
  • Colchicin: Tăng nguy cơ ảnh hưởng đến cơ.
  • Niacin: ảnh hưởng đến cơ xương khi sử dụng liều cao.
  • Digoxin: Tăng nồng độ huyết tương của digoxin lên 20%.
  • Thuốc ức chế vận chuyển: Tăng AUC của một số thuốc ức chế vận chuyển. Hạn chế phối hợp 2 nhóm thuốc này với nhau.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Tăng giá trị AUC lên khoảng 20-30%.
  • Nước ép bưởi: Tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương
  • Rượu: sử dụng rượu cùng thuốc Atovze 10.10 làm tăng các vấn đề liên quan đến bệnh gan.

Lưu ý và thận trọng thuốc điều trị hạ cholesterol Atovze 10/10

  • Có thể gây hại tới hệ cơ: teo cơ, viêm cơ đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhân có bệnh lý về thận
  • Có thể bị globin niệu kịch phát, yếu cơ
  • Cân nhắc theo dõi creatin kinase trong những trường hợp sau:
  • Trước điều trị: Suy giảm chức năng thận, thiểu năng tuyến giáp, tiền sử của bản thân hoặc gia đình có bệnh cơ, bệnh gan hoặc uống nhiều rượu bia, bệnh nhân cao tuổi và các bệnh nhân có yếu tố tiêu cơ.
  • Trong quá trình điều trị, cần thông báo cho bệnh nhân về các vấn đề đau cơ, tiêu cơ, yếu cơ,.. Khi có những biểu hiện này cần thông báo cho nhân viên ý tế.
  • Tăng transaminase huyết thanh( gấp 3 lần ). Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan đặc biệt là bệnh nhân uống nhiều rượu bia hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Nguy cơ bênh lý về cơ có thể tăng lên. Theo dõi trong quá trình dùng thuốc, nếu cso bất kì biểu hiện yếu cơ, mệt mỏi, nên ngưng thuốc.
  • Chế phầm có chuawas lactose, bệnh nhân không dung nạp được đường lactose, kém hấp thu glucose,... không nên sử dụng thuốc này.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc Atovze 10/10 cho đối tượng này vì có thể gây dị tật bẩm sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể gây hại cho trẻ nhỏ. Không sử dụng trên đối tượng này.

Lưu ý trên người lái xe, vận hành máy móc

Thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.

Xử trí khi quá liều

  • Hiện chưa có cách xử lý đặc hiệu quá liều Atovze 10/10. Trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
  • Cần theo dõi creatinin huyết thanh, ure nitrogen máu, myoglobin nước tiểu là làm kiểm tra chức năng gan.
  • Có thể sử dụng Than hoạt tính trong vòng 1 giờ khi xảy ra quá liều. Có thể xông qua đường mũi với bệnh nhân không được tỉnh táo.
  • Người bị tiêu cơ vân nên sử dụng muối 0,9% duy trì lượng nước tiểu từ 2-3ml/kg/giờ.

Bảo quản 

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Nhà sản xuất

  • SĐK: VD-30484-18
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Savi
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ/ 1 vỉ 10 viên
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.