Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • LAMICTAL 50MG
  • LAMICTAL 50MG
  • LAMICTAL 50MG
  • LAMICTAL 50MG
  • LAMICTAL 50MG

LAMICTAL 50MG

Công dụngLAMICTAL 50MG điều trị động kinh, cơn co cứng-co giật, cơn vắng ý thức, rối loạn lưỡng cực.
Đối tượng sử dụng: Trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi), Người lớn (từ 18 tuổi trở lên).
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
 

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Viên uống LAMICTAL 50MG

Mỗi viên AMICTAL 50 mg chứa:

Thành phần hoạt chất: 50 mg lamotrigine.

Thành phần tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, povidone, natri hồ tinh bột glycolat, oxid sắt vàng (E172) và magnesi stearat.

Sản phẩm Viên uống LAMICTAL 50MG

Công dụng Viên uống LAMICTAL 50MG

ĐỘNG KINH

- Người lớn (trên 12 tuổi)

LAMICTAL được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng-co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut

- Trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi)

LAMICTAL được chỉ định như trị liệu phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng-co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut

Sau khi kiểm soát được động kinh bằng trị liệu phối hợp, có thể ngừng dùng các thuốc chống động kinh kết hợp và bệnh nhân tiếp tục dùng đơn trị liệu bằng LAMICTAL.

LAMICTAL được chỉ định dùng đơn trị liệu cho những cơn vắng ý thức điển hình.

RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC

- Người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

LAMICTAL được chỉ định để phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là phòng ngừa các cơn trầm cảm.

Cách dùng - Liều dùng Viên uống LAMICTAL 50MG

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

  • Trẻ 2-12 tuổi:

    • Kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA tuần 1 & 2:

      • 0.15mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 & 4: 0.3mg/kg/ngày chia 1-2 lần
      • Duy trì: 1-5mg/kg/ngày chia 1-2 lần, tối đa 200mg/ngày
    • Kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men tuần 1 & 2:
      • 0.6mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 & 4: 1-2mg/kg/ngày, chia 2 lần
      • Duy trì: 5-15mg/kg/ngày chia 2 lần, tối đa 400mg/ngày.
  • Bệnh nhân > 12 tuổi:
    • Kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA tuần 1 & 2:
      • 25mg/ngày, tuần 3 & 4: 25mg/ngày
      • Duy trì: 100-400mg/ngày chia 1-2 lần
    • Kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men tuần 1 & 2:
      • 50mg/ngày, tuần 3 & 4: 100mg/ngày chia 2 lần
      • Duy trì: 300-500mg/ngày.
      • Chuyển đổi điều trị từ đơn trị liệu thuốc chống động kinh cảm ứng men sang Lamotor ở người > 16 tuổi duy trì 500mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Lưu ý

  • Ngưng thuốc ngay khi thấy nổi ban đỏ.
  • Theo dõi sát thông số đông máu, chức năng gan thận.
  • Khi ngưng thuốc, cần giảm liều dần trong 2 tuần.
  • Thận trọng ở người suy thận giai đoạn cuối.
  • Suy gan: thuốc cần được giảm liều.
  • Phụ nữ Có thai Và cho con bú.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, mệt mỏi, nổi ban, buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ. Phát ban da nghiêm trọng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh nắng trực tiếp

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Dạng bào chế

Viên nén

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thương hiệu

GlaxoSmithKline (gsk) (Anh)

Hãng sản xuất

gsk

Nơi sản xuất

Ba Lan

Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.

Viết bình luận

  • 914c