Thành phần
- Hoạt chất: Sildenafil 50mg.
- Tá dược: Comprecel M101, Lactose monohydrat, Aerosil, Primojel, Magnessi stearat, PEG 6000, Kollidon K30, Methocel E15, Titan dioxid, Indigocarmin lake vừa đủ 1 viên.
- Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Chỉ định trong các trường hợp rối loạn cương dương (bất lực) ở đàn ông (không có khả năng đạt được hoặc duy trì được sự cương dương vật đủ để thỏa mãn trong giao hợp).
Viên uống Evadam 50mg
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất ký thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang sử dụng nitrat ở bắt kỳ dạng nào.
- Phụ nữ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
Evadam được dùng theo đường uống. Trong mọi trường hợp, nên tuân thủ theo sự hướng dẫn của thấy thuốc.
Liều dùng:
Liểu khuyến cáo thông thường:
- Liều khởi đầu khuyến cáo của Evadam là 1 viên (50mg)lắn, uống trước khi quan hệ tinh dục từ 30 phút đến 1 giờ. Số lần sử dụng tối đa là 1 lần/ngày. Dựa trên hiệu quả và tính dung nạp của từng người, liều dùng có thể tăng lên đến 100mg (2 viên) hoặc có thể giảm xuống 25mg. Liêu tối đa là 100mg/lần/ngày.
- Người già: Liều khởi đầu là 25mg, sau đó có thể tăng dần liều tuỳ theo khả năng dung nạp và đáp ứng của cơ thể.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút): Liều khởi đầu là 25mg, sau đó có thể tăng dần liều tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng của cơ thể.
- Suy gan nặng: không khuyến cáo sử dụng Evadam.
Liều dùng khi dùng Sildenafil với một số thuốc gây tương tác:
- Liêu khởi đầu khuyến cáo khi dùng với các thuốc ức chế cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4: không quá 25mg mỗi ngày, liều không được vượt quá 25 mg mỗi 48 giờ nếu được dùng với chất ức chế HIV-protease täng ritonavir.
- Ở những bệnh nhân đang điều trị ổn định bằng thuốc chẹn alpha, liều khởi đầu đượC khuyến cáo của sildenafil là 25 mg .
Tác dụng phụ
Sidenafil được sử dụng trên 3700 bệnh nhân trong những nghiên cứu lâm sàng toàn cầu. Các tác dụng phụ được báo cáo ở mức độ nhẹ hay vừa.
Các tác dụng phụ phổ biển nhất được thấy là:
- Đau đầu, đỏ bừng mặt, và khó tiêu.
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc, cyanopsia, kich ứng mắt. dau và đỏ mắt.
Tác dụng phụ thường gặp khác:
- Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, hoa mắt, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, và rối loạn dạ dày-ruột như tiêu chảy và nôn mửa. Chứng cương dương vật có thể xây ra.
- Phát ban da, ban đó, rụng tóc, đau lưng hoặc đau chi, đau cơ, phù nề, giữ nước, dị cảm, và nhiễm khuẩn đường niệu.
- Khó thở, họ, viêm mũi, viêm xoang, viêm phê quản, và viêm mô tế bào có thể xảy ra. Giảm đột ngột hoặc mất thính giác cũng được báo cáo.
Các tác dụng hiếm thấy:
Xuất huyết võng mạc, bệnh thần kinh thị trước do thiếu máu cục bộ không do viêm động mạch (NAION) gây mù vĩnh viễn.
Các tác dụng hiếm thấy khác cũng được báo cáo bao gồm:
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, gynaecomastia, đi tiểu thường xuyên hoặc tiểu không tự chủ, đái ra máu, và co giật.
- Xuất huyết mạch máu não và cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua.
- Cũng đã có báo cáo về: đánh trống ngực, ngất, tăng huyết áp, hạ huyết áp, và biến đổi nghiêm trọng về tim mạch bao gồm nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực không ổn định, đột tử do tim. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Khi dùng liều đơn đến 800 mg, tác dụng phụ xuất hiện cũng tương tự như khi dùng ở liều thấp nhưng tần xuất cao hơn.
Trong những trường hợp quá liều, phải nhanh chóng áp dụng các biện pháp cần thiết để loại nhanh Sildenafil ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên, không nên dùng biện pháp thẩm tách thận vì Sildenafil liên kết với protein huyết tương cao và nó cũng không thải trừ qua nước tiểu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Tác dụng giãn mạch của sildenafil có thể làm giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Những bệnh nhân có tắc nghẽn luồng máu ra từ thất trái (như hẹp van động mạch chủ hay phi đại dưới van động mạch chủ vô căn) có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc giãn mạch bao gồm những thuốc ức chế phosphodiesterase type 5.
Chưa xác định được độ an toàn của Sildenafil ở những phân nhóm bệnh dưới đây và do đó việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo cho đến khi có thêm thông tin: Bệnh nhân tiến sử bị bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ, loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng, bệnh nhân bị bệnh tim hay bệnh động mạch vành có thể gây ra chứng đau thắt ngực, bệnh nhân bị huyết áp thấp (<90/50 mmHg) hoặc huyết áp cao (170/110 mmHg), bệnh nhân bị bệnh thoái hóa võng mạc di truyền như viêm võng mạc sắc tố.
Thận trọng với các bệnh nhân bị rối loạn đông máu, loét dạ dày- tá tràng tiến triển, suy tim.
Ngừng thuốc ngay nếu bị mất thị lực và thính lực khi dùng thuốc.
Nên sử dụng thận trọng cho những bệnh nhận có bất thường về giải phẫu dương vật (như gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie), bệnh nhân có những tình trạng cơ thể bị đau khi cương dương vật (như bệnh thiếu màu hồng cầu hình liềm, đau tủy, bệnh bạch cầu).
Phải tham vấn bác sĩ nếu có cương dương kéo dài trên 4 giờ.
Phụ nữ có th thai: Mặc dù các thử nghiệm trên động vật cho thấy Sidenafi không có ảnh hưởng gì đến thai nhi nhưng vẫn chưa có một nghiên cứu nào trên phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc chưa được báo cáo đầy đủ. Tuy nhiên, nếu thấy các triệu chứng như nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, thay đổi về thị lực thì cần tránh các hoạt động trên.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Sidenafil được chuyển hoá chủ yếu bởi enzym CYP3A4 (con đường chính) và 2C9 (con đường phụ). Sử dụng chung với các thuốc ức chế cytocrom P450 3A4 (CYP3A4) mạnh như ketoconazol, itraconazol, erythromycin và clarithromycin có thể làm tăng đáng kể nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
Ngược lại, việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4, như rifampicin, phenytoin và carbamazepin có thể làm giảm nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
Bảo quản:
Nơi khô mát dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Thương hiệu:
Sao Kim
Nơi sản xuất:
SK Pharmaceutical (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi