Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
Dung dịch uống Aquavit- D3

Dung dịch uống Aquavit- D3

Chỉ định:  Dung dịch uống Aquavit- D3 dự phòng và điều trị thiếu vitamin D. Dự phòng và  điều trị bệnh còi xương, co cứng do thiếu canxi máu, bệnh nhuyễn xương và các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (trong đó có các bệnh giảm năng cận giáp và bệnh giả giảm năng cận giáp). Hỗ trợ điều trị bệnh loãng xương. 

Tình trạng:

Giá bán:
72,000 VNĐ

Chi tiết sản phẩm

1. Thành phần Dung dịch uống Aquavit- D3


Cholecalciferol (vitamin D3) 375 mcg/ml (15 000 IU/ml) 

Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Chỉ định Dung dịch uống Aquavit- D3


- Dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.

Dự phòng và  điều trị bệnh còi xương, co cứng do thiếu canxi máu, bệnh nhuyễn xương và các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (trong đó có các bệnh giảm năng cận giáp và bệnh giả giảm năng cận giáp). Hỗ trợ điều trị bệnh loãng xương. 

3. Chống chỉ định Dung dịch uống Aquavit- D3


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của  thuốc

- Bệnh rối loạn thừa canxi, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, sỏi canxi thận, bệnh sarcoid, suy thận

4. Liều lượng và cách dùng Dung dịch uống Aquavit- D3


Cách dùng:

- Dùng đường uống và nên dùng với nước. Một giọt chế phẩm chứa 500 UI (đơn vị quốc tế) vitamin D3.

- Để đong chính xác liều dùng, cần để lọ nghiêng 450 khi rót chế phẩm khỏi lọ.

Liều lượng:

Bệnh nhân cần dùng thuốc chính xác theo chỉ định của bác sĩ, nếu không có chỉ định cụ thể thì liều thường dùng là:

Điều trị bệnh còi xương ở trẻ em: mỗi ngày 1 giọt.

Điều trị bệnh:

Liều điều trị 1.000 IU/ngày, trong 3 – 4 tuần có thể đến 3.000 – 4.000 IU dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc kèm kiểm tra nước tiểu định kỳ. Liều 4.000 IU chỉ áp dụng cho các trường hợp biến dạng xương rõ ràng.

Có thể lập lại liệu trình điều trị sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, khi đã có những kết quả điều trị cụ thể, chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày.

Liều điều trị dự phòng:

Trẻ sơ sinh từ 3 – 4 tuần tuổi sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều thời gian và trẻ nhỏ tới 2 – 3 tuổi: 500-1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.

Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ sơ sinh có điều kiện sống khó khăn: 1000-1500 IU (2 – 3 giọt)/ngày.

5.  Tương tác thuốc

Thuốc chống động kinh, cholestyramin, rifampicin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin D. Dùng đồng thời với thiazid (thuốc lợi tiểu) tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi. Dùng đồng thời với thuốc gây glycosid tim có thể tăng nguy cơ gây ngộ độc (tăng loạn nhịp tim).

6. Tác dụng không mong muốn

Trong sử dụng thuốc đúng liều chỉ định thường không thấy tác dụng không mong muốn. Trong trường hợp hãn hữu có mẫn cảm với vitamin D3 hoặc sử dụng quá liều cao trong thời gian dài có thể bị rối loạn thừa canxi. Rối loạn thừa canxi này thường biểu hiện như: chán ăn, sụt cân, rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), táo bón, đau đầu, đau khớp, đau cơ, khô miệng, tiểu nhiều, trầm cảm, trầm cảm vận động, tăng canxi máu và nước tiểu, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển.

Thông báo cho bác sĩ điều trị  nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

7. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 25oC, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

8. Quy cách đóng gói: Lọ thủy tinh 10ml

9. Sản xuất tại: Private Joint Stock Company "Technolog"

Lưu ý: Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.

Viết bình luận

  • e0df