Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
2 vỉ x 30 viên

Điều trị co thắt tiết niệu Driptane 5mg Abbott (2 vỉ x 30 viên)

Công dụng: Driptane 5mg Abbott điều trị các bệnh đi tiểu quá nhiều lần, đi tiểu không tự chủ được, không kiềm chế được vì những rối loạn ở bàng quang do thần kinh. Đái dầm đêm (ở trẻ trên 5 tuổi).
Quy cách đóng gói: Hộp  2 vỉ x 30 viên
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Oxybutynine: 5mg

Công dụng

Đi tiểu quá nhiều lần, đi tiểu không tự chủ được, không kiềm chế được vì những rối loạn ở bàng quang do thần kinh.
Đái dầm đêm (ở trẻ trên 5 tuổi).
(Phối hợp với phương pháp điều trị không dùng thuốc).
Điều trị co thắt tiết niệu Driptane 5mg Abbott (2 vỉ x 30 viên)

                   Điều trị co thắt tiết niệu Driptane 5mg Abbott (2 vỉ x 30 viên)

Liều dùng

Người lớn: Liều khởi đầu uống 2,5 mg, 3 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
Liều thông thường: 5 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Liều tối đa 5 mg/lần, uống 4 lần/ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu uống 2,5 mg/lần, ngày uống 2 lần, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
Liều thông thường: 5 mg/lần, 2 lần/ngày, đặc biệt đối với người nhẹ cân.
Trẻ em trên 5 tuổi: Khởi đầu uống 2,5 mg, 2 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
Liều khuyến cáo: 0,3 – 0,4 mg/kg/ngày.
Trẻ từ 5 – 9 tuổi: Liều tối đa 2,5 mg/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ từ 9 – 12 tuổi: Liều tối đa 5 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều tối đa 5 mg/lần, 3 lần/ngày

Cách dùng

Dùng đường uống

Quá liều

Bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Sau uống quá liều oxybutynin, rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn. Chống chỉ định gây nôn ở người tiền hôn mê, đang co giật hoặc tình trạng loạn tâm thần. Có thể dùng than hoạt và thuốc tẩy. Có thể tiêm tĩnh mạch Physostigmin.
Điều trị sốt bằng chườm đá hoặc các biện pháp làm lạnh khác.
Duy trì hô hấp nhân tạo nếu người bệnh bị liệt các cơ hô hấp

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Glôcôm góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp.
Bệnh đường niệu tắc nghẽn, bí tiểu. Nhược cơ.
Tắc hoặc bán tắc ruột, ứ đọng ở dạ dày, mất trương lực ruột, liệt ruột, viêm loét đại tràng nặng, phình đại tràng nhiễm độc.
Người cao tuổi hoặc suy nhược có giảm trương lực ruột.
Chảy máu ở người có tình trạng tim mạch không ổn định.
Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:
Toàn thân: Hoa măt, chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, mất ngủ, suy nhược, khô da, phát ban.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, trào ngược dạ dày – thực quản, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
Măt: Khô măt, nhìn mờ.
Tiết niệu: Bí tiểu, viêm bàng quang, nhiễm khuấn đường tiết niệu.
Hô hấp: Ho, khô mũi và niêm mạc xoang, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, hội chứng cúm.
Tuần hoàn: Giãn mạch hoặc tăng huyết áp.
Xương – khớp: Đau khớp, đau lưng.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
Toàn thân: Chán ăn, sốt, mặt đỏ bừng, phù mạch, yếu mệt.
Măt: Giảm thị lực, giãn đồng tử, tăng áp lực măt, liệt cơ thể mi.
Tiêu hóa: Khó tiêu, giảm nhu động đường tiêu hóa.
Thần kinh trung ương (khi dùng liều cao): Kích động, mất định hướng, ảo giác, co giật (nguy cơ cao ở trẻ em).
Tuần hoàn: Tim đập nhanh, loạn nhịp tim.
Da: Mẫn cảm ánh sáng.
Nội tiết: Liệt dương, giảm tiết sữa.
Phản ứng dị ứng nặng: Phát ban, mày đay, các phản ứng da khác.
Làm giảm tiết mồ hôi, dẫn đến cảm giác nóng và ngất trong môi trường nóng.

Tương tác với các thuốc khác

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời oxybutynin với các thuốc kháng cholinergic khác vì có thể dẫn đến lú lẫn ở người lớn tuổi.
Hoạt tính kháng cholinergic của oxybutynin được tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng cholinergic khác hoặc các thuốc có tính kháng cholinergic như amantadin và các thuốc chống Parkinson kháng cholinergic (như biperiden, levodopa), kháng histamin, thuốc chống loạn thần (như phenothiazin, butyrophenon, clozapin) quinidin, digitalis, thuốc chống trầm cảm ba vòng, atropin và các hợp chất có liên quan như thuốc chống co thắt tương tự atropin và dipyridamol.
Do giảm nhu động dạ dày, oxybutynin có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc khác. Oxybutynin cũng có thể làm giảm các tác dụng đường tiêu hoá của metoclopramid và domperidon.
Oxybutynin được chuyển hoá bởi cytochrom P450 isoenzym CYP 3A4. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP 3A4 có thể ức chế chuyển hoá oxybutynin và gia tăng phơi nhiễm với oxybutynin. Cần lưu ý khi sử dụng đồng thời thuốc kháng nấm nhóm azol (ví dụ ketoconazol) hoặc thuốc kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ erythromycin) với oxybutynin.
Oxybutynin có thể đối kháng với các liệu pháp điều hòa nhu động
Khả năng tan của nitroglycerin dùng đường ngậm dưới lưỡi có thể giảm do khô miệng. Bệnh nhân dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi cần biết họ nên làm ẩm miệng với lưỡi hoặc với một ít nước trước khi dùng.
Sử dụng đồng thời oxybutynin với itraconazol dẫn đến tăng gấp 2 lần nồng độ oxybutynin trong huyết tương, nhưng chỉ tăng 10% chất chuyển hoá có hoạt tính. Sự tương tác này có lẽ ít liên quan đến lâm sàng.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế enzym cholinesterase có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ức chế enzym cholinesterase.
Bệnh nhân cần được thông báo rằng rượu có thể làm gia tăng buồn ngủ được gây ra bởi các thuốc kháng cholinergic như oxybutynin

Lưu ý khi sử dụng 

Oxybutynin clorid nên được sử dụng thận trọng ở người già yếu và trẻ em (những người này có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc) và ở những bệnh nhân có bệnh thần kinh tự quản (chẳng hạn như những người bị bệnh Parkinson), suy gan, thận và rối loạn nhu động ruột nghiêm trọng.
Rối loạn tiêu hoá: Những thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm nhu động ruột. Nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hoá, mất trương lực ruột và viêm loét đại tràng.
Thuốc kháng cholinergic nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi do nguy cơ suy giảm nhận thức. Vì tác dụng kháng cholinergic của oxybutynin clorid, các triệu chứng atropin nghiêm trọng có thể xảy ra trong thời gian điều trị với oxybutynin, đặc biệt là ở trẻ em. Mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng này có thể yêu cầu điều chỉnh liều hoặc ngưng điều trị.
Oxybutynin clorid có thể làm nặng thêm nhịp tim nhanh (và do cường giáp, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp) rối loạn nhận thức và triệu chứng phì tuyến tiền liệt.
Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng cholinergic (như ảo giác, kích động, lú lẫn, ngủ gà) đã được báo cáo; đề nghị giám sát dặc biệt trong những tháng đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều; xem xét ngưng thuốc hoặc giảm liều nếu tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng cholinergic tiến triển.
Vì oxybutynin có thể gây tăng nhãn áp góc hẹp, bệnh nhân nên được khuyên đến bác sĩ ngay lập tức nếu nhận thấy đột ngột bị mất thị lực hoặc đau mắt.
Oxybutynin có thể gây giảm đổ mồ hôi; trong môi trường nhiệt độ cao có thể dẫn tới say nóng. Nếu có nhiễm trùng đường tiết niệu, nên bắt đầu liệu pháp điều trị kháng khuẩn thích hợp. Oxybutynin clorid được xem là không an toàn đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hoá porphyrin do thuốc đã được chứng minh là có gây rối loạn chuyển hoá porphyrin ở động vật và in vitro.
Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến gia tăng sâu răng, nha chu hoặc bệnh nấm Candida miệng do giảm hoặc ức chế tiết nước bọt. Thường xuyên kiểm tra răng trong quá trình điều trị lâu dài.
Cần chăm sóc đặc biệt những bệnh nhân thoát vị khe thực quản/trào ngược dạ dày và/hoặc những người đang dùng đồng thời với thuốc (như bisphosphonat) có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm viêm thực quản, như thuốc kháng cholinergic có thể làm nặng thêm tình trạng này. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Trẻ em:
Oxybutynin clorid không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 5 tuổi vì dữ liệu an toàn và hiệu quả điều trị chưa đầy đủ.
Bằng chứng hạn chế về việc sử dụng oxybutynin ở trẻ đái dầm đêm đơn triệu chứng (không liên quan đến bàng quang co thắt).
Ở trẻ em trên 5 tuổi, oxybutynin clorid nên được dùng thận trọng do trẻ có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc, đặc biệt là các phản ứng không mong muốn trên thần kinh trung ương và tâm thần.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng oxybutynin trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản nhỏ. Các nghiên cứu trên động vật chưa đủ để phản ánh tác dụng trên thời kỳ mang thai, sự phát triển phôi thai/thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau khi sinh. Những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là chưa rõ. Không nên sử dụng oxybutynin trong khi mang thai trừ khi thật sự cẩn thiết.
Phụ nữ cho con bú: Oxybutynin được bài tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng oxybutynin trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc nhìn mờ.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thương hiệu

Abbott

Xuất xứ

Ấn độ

Nhà sản xuất

Abbott
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.