CÔNG THỨC
Citicolin ……………………………..500mg ( Dưới dạng citicolin natri )
Tá dược vừa đủ 1 viên (PVP K30, Avicel 101, DST, lactose, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc )
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Dược lực học
Citicolin A.T là thuốc kích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Dược động học
Citicolin là hợp chất dễ tan trong nước có sinh khả dụng > 90% . Các nghiên cứu về dược động học trên người trưởng thành khỏe mạnh cho thấy khi uống, citicolin hấp thụ nhanh chóng , <1% bài tiết qua phân.
Pic huyết tương theo kiểu hai pha, một giờ sau khi uống, sau đó xuất hiện pic thứ hai lớn hơn 24 giờ sau khi uống . Citicolin chuyển hóa ở ruột và gan. Sản phẩm phụ của citicolin uống vào khi bị thủy phân ở thành ruột là cholin và cytidin. Sau khi hấp thu, cholin và cytidin phân bố trong toàn bộ cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn tham gia quá trình sinh tổng hợp, và khi màng não bị tổn thương để tái tổng hợp thành citicolin ở trong não.
CHỈ ĐỊNH
– Bệnh não cấp: Tai biến mạch máu não cấp tính hai bán cấp ( thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não ) . Chấn thương sọ não.
– Bệnh não mãn tính: Thoái triển tuổi già, ( gồm cả bệnh Alzheimer ), sa sút trí tuệ do thoái hóa nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ , di chứng tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, phòng biến chứng sau phẫu thuật thần kinh .
– Parkinson: Dùng đơn độc hay phối hợp levedopa
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống mỗi lần 1 viên , ngày 2 viên
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm thành phần của thuốc, tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
THẬN TRỌNG
– Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1.000 mg/ngày.
– Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc này lên khả năng lái xe. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc phải thận trọng vì đôi khi thuốc gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc làm tăng tác dụng của levodopa, tránh dùng chung với meclophenoxat, centrofenoxin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc có thể gây kích động, tác dụng phụ thường nhẹ và hiếm gặp. Tuy nhiên các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.