Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Thuốc Valsartan-MV 8Omg
  • Thuốc Valsartan-MV 8Omg

Thuốc Valsartan-MV 8Omg

Chỉ định thuốc Valsartan-MV 8Omg: Valsartan được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim. Thuốc cũng được dùng để tăng cơ hội sống sót kéo dài hơn sau cơn nhồi máu cơ tim.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ *10 viên nén bao phim

Nhà sản xuất: Công Ty CP US PHARMA USA

Tình trạng:

Giá bán:
66,000 VNĐ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần thuốc Valsartan-MV 8Omg

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Valsartan................80mg

Tá dược vđ…..........1 viên

Thuốc Valsartan-MV 8Omg

Chỉ định thuốc Valsartan-MV 8Omg

Valsartan được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim. Thuốc cũng được dùng để tăng cơ hội sống sót kéo dài hơn sau cơn nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định thuốc Valsartan-MV 8Omg

Người mẫn cảm với valsartan hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.

Phụ nữ có thai (đặc biệt trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ). Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m)

Cách dùng, liều dùng thuốc Valsartan-MV 8Omg

  • Cách dùng

Valsartan được dùng theo đường uống. Có thể sử dụng valsartan trong hoặc xa bữa ăn.

  • Liều dùng
- Liều dùng ở người lớn

Tăng huyết áp: liều khởi đầu là 80 mg, 1 lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng: 2 tuần, tác dụng tối đa: 4 tuần. Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng liều 160 mg, 1 lần/ ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320 mg, 1 lần/ngày.

Suy tim: Dùng để điều trị duy trì cho người bệnh dưng nạp tốt sau khi đã dùng liều khởi đầu (40 mg, 2 lần/ ngày), liều duy trì có thể tăng tới 80 – 160 mg, 2 lần/ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần. Liều tối đa hàng ngày là 320 mg, chia thành các liều nhỏ. Cân nhắc giảm liều valsartan cho người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Không nên phối họp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.

- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Dùng để điều trị duy trì ở người bệnh ổn định về lâm sàng, và dung nạp tốt với thuốc, liều duy trì là 160 mg, 2 lần/ngày.

Valsartan nên được bắt đầu sử dụng sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp tụt huyết áp có triệu chứng hoặc loạn chức năng thận, có thể phải giảm liều. Valsartan có thể dùng với các điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.

- Trẻ em: Liều khởi đầu là 80 mg một lần một ngày đối với những người có trọng lượng từ 35 kg trở lên. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng tham khảo ở bảng dưới.
- Liều cao hơn so với liều được liệt kê ở bảng dưới chưa được nghiên cứu thử nghiệm nên không
Cân nặng  Liều tối đa
≥ 18 kg đến < 35 kg  80 mg
≥ 35 kg đẽn < 80 kg  160 mg
≥ 80 kg đến < 160 kg  320 mg
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở bệnh nhi có Clcr< 30ml/phút.
- Người lớn: Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Clcr > 10 ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có Clcr < 10 ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng có kèm theo ứ mật

Điều kiện bảo quản thuốc Valsartan-MV 8Omg

Bảo quản nơi khô. thoáng, nhiệt dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Tác dụng phụ thuốc Valsartan-MV 8Omg

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

- Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mệt, đau đầu.

- Thận: Tăng urê máu.

  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

- Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất.

- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali máu.

- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau bụng trên.

- Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

- Cơ, xương: Đau khớp, đau lưng.

- Mắt: Nhìn mờ.

- Thận: Tăng creatinin máu, rối loạn chức năng thận.

- Hô hấp: Ho khan.

Khác: Nhiễm virus.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban trên da, phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.

- Máu: Thiếu máu, thiếu máu tế bào nhỏ, giảm hematocrit hemoglobin, giảm tiểu cầu.

- Thần kinh: Lo âu, lơ mơ, mất ngủ, dị cảm, bất lực.

- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, rối loạn vị giác, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, nôn.

- Hô hấp: Khó thở.

- Gan mật: Viêm gan, các chỉ số xét nghiệm chức năng gan tăng.

- Thần kinh-cơ xương: Co cơ, đau cơ, tiêu cơ vân cấp.

- Tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng thuốc Valsartan-MV 8Omg

  • Nguy cơ hạ huyết áp: Hạ huyết áp nặng hiếm gặp ở người bệnh tăng huyết áp không biến chứng. Hạ huyết áp có biểu hiện triệu chứng thường xảy ra ở người bệnh có giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, có chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn. Ở những bệnh nhân này, nên bù natri và/hoặc bù nước hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng valsartan, cần giám sát chặt chẽ người bệnh trong giai đoạn bắt đầu điều trị. Nếu xảy ra hạ huyết áp có biểu hiện triệu chứng, nên đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa, đầu thấp. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, cần bù dịch bằng truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Hạ huyết áp thoáng qua không bắt buộc chống chỉ định sử dụng valsartan nhưng cần được hiệu chỉnh lại liều thuốc thận trọng sau khi huyết áp của người bệnh đã ổn định. Thận trọng khi bắt đầu điều trị cho người bệnh suy tim hoặc có dấu hiệu lâm sàng rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim do thường xảy ra hạ huyết áp ở những người bệnh này. Tuy nhiên, không cần ngưng thuốc nếu liều của thuốc đang ở, trong khoảng liều khuyến cáo. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận của người bệnh này trong thời gian điều trị
  • Nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt trên các bệnh nhân suy tim hoặc những người bệnh có suy thận kèm theo. Không nên sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu giũ’ kali, các chế phẩm bổ sung kali hoặc các thuốc khác có khả năng tăng nồng độ kali huyết thanh (như heparin). Người bệnh cần theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh.
  • Thận trọng ở người bệnh còn một thận và hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên do độ an toàn chưa được xác lập. Việc sử dụng các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin- aldosteron nói chung có thể làm tăng nồng độ creatinin huyết thanh hoặc tăng nitrogen ure máu (BUN) ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở những người bệnh này khi điều trị bằng valsartan.
  • Người bệnh suy thận có Clcr < 10 ml/phút hoặc đang thấm tách máu. Suy giảm chức năng thận liên quan đến việc sử dụng valsartan cũng như các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron nói chung chủ yếu xảy ra trên người bệnh suy tim nặng hoặc có các yếu tố nguy cơ như hẹp động mạch thận, tiền sử suy thận hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu.
  • Người bệnh suy gan nhẹ đến trung bình không mắc kèm ứ mật.
  • Người bệnh cường aldosteron nguyên phát do hệ renin-angiotensin-aldosteron không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
  • Thận trọng với người bệnh hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc bệnh lý phì đại cơ tim.
  • Thuốc chứa ít hơn l mmol natri (23 mg) trong một liều, nên được xem là không chứa natri.
  • Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng nên thận trọng vì thuốc thỉnh thoảng gây chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Nhà sản xuất

Công Ty CP US PHARMA 77777

 
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.