Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
Thuốc Mediplex 800mg

Thuốc Mediplex 800mg

Công dụng: Thuốc Mediplex 800mg giúp:
- Điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da, niêm mạc, sinh dục mới phát và tái phát.
- Điều trị nhiễm virus Herpes zoster cấp tinh (thủy đậu,zona..)
- Phòng ngùa nhiễm virus Herpes simplex ở người bệnh suy giảm miễn dịch.
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ × 04 viên nang, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Công thức

Mổi viên nang có chứa:

Acyclovir ………………………………………………………………………………………….. 800mg

Tá dược (Tinh bột sắn, Tinh bật mì, Magnesi stearat) vđ 1 vlên nang

Chỉ định

– Điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da, niêm mạc, sinh dục mới phát và tái phát.

– Điều trị nhiễm virus Herpes zoster cấp tinh (thủy đậu,zona..)

– Phòng ngùa nhiễm virus Herpes simplex ở người bệnh suy giảm miễn dịch.

Thuốc Mediplex 800mg

Thuốc Mediplex 800mg

Liều dùng – cách dùng

Điểu trị bằng Aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

– Điều trị do nhiễm Herpes simplex.

Người lớn: Uống 800mg X1 lần / ngày, dùng 5-10 ngày.

Ở người suy giảm miễn dịch:Uống 800mg / lần X 2 lần / ngày, cách nhau 8 giờ, dùng trong 5 -10 ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi:Bằng liểu nguời lớn.

– Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Uống 800 mg / lần X 1-2 lần / ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liểu nguời lớn.

– Điều trị thủy đậu và zona:

Người lớn: Uống 800mg / lần X 5 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.

Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20 mg / kg thể trọng (tối da 800 mg ) X 4 lần / ngày, dùng trong 5 ngày; trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800 mg / lần X 4 lần / ngày

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thận trọng

Với người suy thận liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận

Phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ có thai: Chi nên dùng Aciclovir khi lợi ích điều trị vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.

– Thời kỳ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng Aciclovir vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc                                             

Dùng đồng thời Zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của Aclclovir.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống vịrus của aciclovir

Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp: Nổi ban da và sẽ hết khi ngưng thuốc. Các tác dụng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng có thể xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Các đặc tính dược lực học, dược động học

Dược lực học:

Aciclovir là một chất tuông tự nucleosid (acydoguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Tác dụng của Aclclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV -1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV – 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).

Dược động học:

Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, co, tử cung, niêm mạc và dịch âm dạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian dạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Nồng độ đỉnh trong huyết thanh: Uống từ 1,5 – 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, con phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Sử dụng quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hôi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải

Lời khuyến cảo

Thuốc này chi dùng theo sự kẽ đơn của thầy thuốc

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.

Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Điều kiện bảo quản

Nơi khô thoáng, dưới 30°c, tránh ánh sáng.

 

Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.