Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
Thuốc Imatinib Teva 100mg dùng trong điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn

Thuốc Imatinib Teva 100mg dùng trong điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn

Công dụng: Thuốc Imatinib Teva 100mg thuộc nhóm thuốc ức chế Tyrosine Kinase có tác dụng tiêu diệt các tế bào ung thư, ngăn không cho khối u phát triển ở một số loại ung thư.
Đối tượng sử dụng: Người có ung thư bạch cầu tuỷ mạn, u ác tính tổ chức dạ dày-ruột không cắt bỏ được/di căn
Quy cách đóng gói: 12 vỉ x 10 viên

Tình trạng:

Giá bán:
2,100,000 VNĐ

LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén Imatinib Teva 100mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Imatinib 100mg
  • Imatinib: dưới dạng Imatinib mesilate.

Tá dược: Canxi Hydro Photphat khan, Crospovidone loại A, Magie Stearat; lớp phủ ngoài có chứa rượu polyvinyl, Macrogol 3350, Oxit sắt màu vàng (E172), Talc, Titan dioxide (E171), Oxit sắt đỏ (E172).

Công dụng (Chỉ định)

Imatinib thuộc nhóm thuốc ức chế Tyrosine Kinase có tác dụng tiêu diệt các tế bào ung thư, ngăn không cho khối u phát triển ở một số loại ung thư.

Thuốc Imatinib Teva 100mg được chỉ định dùng trong liệu trình điều trị:

  • Một số rối loạn về dòng bạch cầu: Ung thư bạch cầu mãn tính dòng tủy ở cả trẻ em và người lớn, trị liệu bước 2 ở người bệnh bạch mãn tính dòng tủy, bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho (khó điều trị hoặc tái phát).
  • Khối u ác tính tổ chức liên kết dạ dày - ruột.
  • Các rối loạn khác: rối loạn sinh tuỷ, tăng sinh tủy, tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc ưa eosin mạn tính, hoặc khối u lồi sarcom da tế bào sợi tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật.

Cách dùng - Liều dùng

Liều Imatinib thay đổi tùy theo phác đồ điều trị phù hợp với tình trạng bệnh cụ thể.

  • Nên sử dụng Imatinib Teva trong bữa ăn, nuốt cả viên nang với một cốc nước lớn. Trong trường hợp viên thuốc quá lớn để nuốt, bạn có thể bẻ viên thuốc thành 2 mảnh và nuốt từng mảnh với một cốc nước.
  • Không mở hoặc nghiền nát viên nang trừ khi gặp khó khăn khi nuốt (ví dụ ở trẻ em).
  • Nếu bạn không thể nuốt toàn bộ viên thuốc, có thể hòa tan thuốc trong một cốc nước thường hoặc nước táo, khuấy bằng thìa để tan hoàn toàn và phải được nuốt ngay lập tức. Nếu vẫn còn sót lại bột thuốc thì thêm nước vào ly để tiếp tục khuấy tan và sử dụng hết để bảo đảm đủ liều.

Người lớn

Liều Imatinib ở người lớn thường dùng là 400 - 800mg/ngày, từ 400 - 600mg thì dùng 1 lần/ngày, với liều 800mg chia làm 2 lần/ngày. Cụ thể với từng mục đích điều trị như sau:

  • Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn: Dùng liều 400mg/ngày hoặc có thể tăng lên 600mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng kém với thuốc sau 3 tháng điều trị. Giai đoạn cấp tính hoặc số lượng tế bào non trong máu quá nhiều có thể dùng liều Imatinib 600mg/ngày và có thể tăng lên 800mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng điều trị kém.
  • Đối với bạch cầu cấp dòng lympho tái phát hoặc thất bại với phương pháp điều trị khác: Dùng liều 600mg/ngày.
  • Đối với u tổ chức liên kết dạ dày - ruột: Sau cắt bỏ khối u, điều trị hỗ trợ dùng liều 400mg/ngày. Cũng dùng liều Imatinib 400mg/ngày trong trường hợp người bệnh không phẫu thuật hoặc khối u ác tính di căn và có thể tăng liều lên 800mg/ngày.
  • Đối với bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều ban đầu là 100mg/ngày và có thể tăng lên 400mg/ngày.
  • Đối với bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và sử dụng Imatinib ở bước 2 điều trị: 400 - 600mg/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi

Liều dùng Imatinib ở trẻ trên 2 tuổi cụ thể như sau:

  • Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn tính, tái phát hoặc dai dẳng: Dùng liều 260mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.
  • Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn và mới chẩn đoán: 340mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, liều dùng tối đa là 600mg/ngày và có thể dùng 1 hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.

Bệnh nhân suy thận

Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy thận cụ thể như sau:

  • Suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải Clcr từ 40 - 59 ml/phút): Dùng liều tối đa là 600mg/ngày.
  • Suy thận mức độ vừa (độ thanh thải Clcr từ 20 - 39 ml/phút): Dùng liều tối đa 400mg/ngày.
  • Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải Clcr dưới 20 ml/phút): Liều dùng có thể dung nạp là 100mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan

Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy gan cụ thể như sau:

  • Suy gan mức độ nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Suy gan mức độ nặng: Giảm liều dùng xuống 25%.
  • Nhiễm độc tổn thương gan trong điều trị:
    • Khi bilirubin cao trên giới hạn bình thường 3 lần hoặc transaminase cao trên giới hạn 5 lần cần ngừng dùng Imatinib.
    • Khi bilirubin thấp hơn giới hạn bình thường 1,5 lần và transaminase dưới giới hạn 2,5 lần có thể dùng thuốc lại với liều dùng được điều chỉnh: ở người lớn là từ 400mg/ngày xuống còn 300mg/ngày hoặc 600mg/ngày xuống còn 400mg/ngày, hoặc 800mg/ngày xuống còn 600mg/ngày; ở trẻ trên 2 tuổi là từ 260mg/m2/ngày xuống còn 200mg/m2/ngày, hoặc từ 340mg/m2/ngày xuống còn 260mg/m2/ngày.

Lưu ý: Liều lượng thuốc cụ thể sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng bệnh lý khác và các loại thuốc khác. Thông tin liều lượng chỉ mang tính chất tham khảo, nếu chuyên gia y tế đã chỉ định một liều khác với thông tin ở đây, vui lòng không thay đổi liều lượng mà không hỏi ý kiến chuyên gia.

- Ngộ độc thuốc cấp tính

Tùy vào liều lượng Imatinib, biểu hiện độc tính của thuốc cụ thể như sau:

  • 1.200 - 1.600mg (từ 1 - 10 ngày): Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn. Mệt mỏi, nhức đầu, phát ban, phù nề, nổi ban đỏ, sưng tấy, giảm tiểu cầu, co thắt cơ.
  • 1.800 - 3.200mg (trong 6 ngày): Rối loạn tiêu hóa, tăng bilirubin, creatine phosphokinase, đau cơ, suy nhược.
  • 6.400mg (dùng một liều duy nhất): Quá liều Imatinib có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, sưng mặt, sốt, giảm bạch cầu trung tính, tăng transaminase.
  • 8.000 - 10.000mg (dùng một liều duy nhất): Rối loạn tiêu hóa, nôn.

Chống chỉ định

Không sử dụng Imatinib Teva nếu có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc phản ứng dị ứng nào với Imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Imatinib có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất thường gặp như sau:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, tăng cân, chán ăn, xuất huyết tiêu hóa.
  • Hô hấp: Viêm xoang, viêm mũi họng, khó thở, ho, đau vùng hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
  • Mắt: Nhìn mờ, khô mắt, phù mí mắt, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc.
  • Cơ, xương, khớp: Đau khớp, đau cơ xương, chuột rút, yếu cơ.
  • Toàn thân: Imatinib cũng có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, sốt, gai rét, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm. Phù ngoại biên, phù mặt, phù phổi, tràn dịch màng phổi, cổ trướng. Rụng tóc, nổi mẩn, phát ban. Đổ mồ hôi nhiều về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu.
  • Máu: Chảy máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu, xuất huyết nội sọ. Giảm kali huyết, tăng creatinin huyết tương, tăng ALT hoặc AST.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Imatinib có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất ít gặp như sau:

  • Da: Viêm da giảm bạch cầu trung tính cấp tính, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Raynaud, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hồng ban cố định nhiễm sắc, nổi mày đay.
  • Tim mạch: Imatinib cũng có thể gây rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh nhĩ, sốc tim, suy tim nặng, phù mạch, đau ngực, sốc phản vệ.
  • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng Amylase, Canxi, Kali, Axit Uric máu; giảm Magnesi, Natri, Phosphat.
  • Khác: Suy hô hấp, suy thận, chảy máu khối u, hoại tử khối u, phù não, tăng áp lực nội sọ, nhiễm trùng tiết niệu.
  • Imatinib hiếm khi gây bệnh vi mạch huyết khối, thiếu máu tan máu, hội chứng ly giải khối u.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc:

- Kiểm tra với bác sĩ càng sớm càng tốt nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Đau bụng.
  • Viêm mô tế bào (vùng dưới da đỏ, nóng, đau, sưng tấy).
  • Chảy máu kinh nguyệt thay đổi hoặc bất thường.
  • Thở khó khăn hoặc đau đớn.
  • Nhiễm trùng mắt.
  • Ngất xỉu.
  • Sốt.
  • Vấn đề về thính giác.
  • Ngón chân và ngón tay tê hoặc lạnh.
  • Đau hoặc khó đi lại.
  • Lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân đỏ hoặc sưng tấy.
  • Đau đầu dữ dội.
  • Dấu hiệu thiếu máu (hồng cầu thấp; ví dụ, chóng mặt, da nhợt nhạt, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường, khó thở)
  • Dấu hiệu của vấn đề đông máu (ví dụ, chảy máu cam bất thường, bầm tím, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu nướu răng, vết cắt không cầm máu).
  • Dấu hiệu mất cân bằng điện giải (ví dụ, đau cơ hoặc chuột rút, suy nhược, nhịp tim không đều).
  • Dấu hiệu ứ nước (ví dụ, tăng cân nhanh và sưng tấy).
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ: sốt, ớn lạnh, đau họng, loét miệng).
  • Dấu hiệu của bệnh viêm ruột (ví dụ buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, sốt).
  • Dấu hiệu của các vấn đề về thận (ví dụ, đi tiểu nhiều vào ban đêm, giảm sản xuất nước tiểu, tiểu ra máu).
  • Dấu hiệu tổn thương gan (ví dụ: da hoặc mắt vàng, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, chán ăn hoặc buồn nôn và nôn).
  • Dấu hiệu huyết áp thấp (ví dụ, chóng mặt, choáng váng).
  • Dấu hiệu tổn thương cơ (ví dụ: đau cơ, đau hoặc yếu, nước tiểu màu nâu hoặc đổi màu) - đặc biệt nếu bạn bị sốt hoặc cảm giác chung là không khỏe.
  • Sưng quanh mắt hoặc mí mắt.
  • Các triệu chứng của lượng đường trong máu cao (ví dụ, đi tiểu thường xuyên, khát nước nhiều, ăn quá nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân, vết thương khó lành, nhiễm trùng, hơi thở có mùi trái cây).
  • Các triệu chứng của các vấn đề về phổi (ví dụ: ho, khó thở hoặc đau).
  • Thay đổi tầm nhìn.

- Ngừng dùng thuốc và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Đau ngực.
  • Nhịp tim không đều hoặc đập mạnh.
  • Co giật.
  • Đau bụng nặng.
  • Sưng đau dữ dội ở một chi (tức là cánh tay hoặc chân).
  • Phản ứng da nghiêm trọng trên một vùng rộng lớn của cơ thể hoặc trên môi (ví dụ: loét, mụn nước, đau, đỏ, phát ban nặng, bong tróc da).
  • Hụt hơi.
  • Dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ví dụ: đau bụng, sưng môi, nổi mề đay, khó thở, buồn nôn, nôn, sưng mặt và cổ họng).
  • Dấu hiệu chảy máu trong dạ dày (ví dụ, phân có máu, đen hoặc hắc ín; ho ra máu; nôn ra máu hoặc vật chất trông giống bã cà phê).
  • Dấu hiệu tích tụ chất lỏng trong bụng (ví dụ, khó thở, cảm giác no, đau bụng).
  • Dấu hiệu có dịch trong phổi (ví dụ: ho, đau ngực, khó thở, ho ra máu).
  • Dấu hiệu đau tim (ví dụ, đau ngực đột ngột hoặc đau lan ra sau, xuống cánh tay hoặc ở hàm; cảm giác tức ngực, buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, lo lắng).
  • Dấu hiệu đột quỵ do chảy máu vào não (ví dụ, nhức đầu đột ngột hoặc dữ dội, mất khả năng phối hợp đột ngột, thay đổi thị lực, nói ngọng đột ngột, hoặc yếu, tê hoặc đau ở cánh tay hoặc chân không rõ nguyên nhân).
  • Triệu chứng suy tim (ví dụ sưng chân, đau ngực hoặc khó thở).

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thiếu máu

Imatinib có thể gây ra lượng hồng cầu thấp. Nếu bạn gặp các triệu chứng giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) như khó thở, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc da nhợt nhạt, hãy liên hệ với chuyên gia y tế càng sớm càng tốt. Khuyến cáo xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng loại tế bào máu cụ thể, bao gồm cả hồng cầu, trong máu của bạn.

Chảy máu

Imatinib có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu, điều này có thể gây khó khăn cho việc cầm máu vết cắt. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào, chẳng hạn như chảy máu cam thường xuyên, bầm tím không rõ nguyên nhân hoặc phân đen và hắc ín, hãy thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân sẽ được xét nghiệm máu định kỳ để đảm bảo phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.

Buồn ngủ/giảm tỉnh táo

Thuốc này không gây buồn ngủ và làm giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nó có thể khiến một số người cảm thấy yếu đuối. Đừng lái xe hoặc sử dụng máy móc cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Giữ nước

Thuốc này có thể gây ứ nước nghiêm trọng. Nếu bạn tăng cân nhanh chóng bất ngờ hoặc sưng tấy ở bàn chân, mắt cá chân, cẳng chân hoặc bàn tay, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Chuyên gia y tế sẽ cân và theo dõi bạn thường xuyên để phát hiện các dấu hiệu ứ nước trong khi bạn đang dùng thuốc này.

Nước ép bưởi

Nước ép bưởi ảnh hưởng đến cách loại bỏ Imatinib khỏi cơ thể và có thể khiến quá nhiều thuốc tích tụ trong cơ thể. Không uống nước bưởi trong khi dùng thuốc này.

Các vấn đề về tim và suy tim

Hiếm khi, các vấn đề về tim bao gồm suy tim đã được báo cáo khi sử dụng Imatinib. Nếu bạn có nguy cơ mắc các vấn đề về tim như suy tim (ví dụ như người bị huyết áp cao, tiểu đường và bệnh động mạch vành), hãy thảo luận với bác sĩ về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng như thế nào và hiệu quả của thuốc này cũng như liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không. Liên hệ với bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng suy tim như sưng chân, đau ngực hoặc khó thở.

Viêm gan B

Những người mắc bệnh viêm gan B hoặc đã bị nhiễm viêm gan B có nguy cơ nhiễm trùng quay trở lại khi họ dùng Imatinib hoặc sau khi ngừng thuốc. Nếu bạn có tiền sử nhiễm viêm gan B, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.

Nhiễm trùng

Cùng với việc tiêu diệt tế bào ung thư, Imatinib có thể làm giảm số lượng bạch cầu làm giảm tác dụng chống nhiễm trùng trong cơ thể. Nếu có thể, tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng truyền nhiễm. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, khó thở, chóng mặt kéo dài, nhức đầu, cứng cổ, sụt cân hoặc bơ phờ. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng loại tế bào máu cụ thể trong máu của bạn.

Khả năng sinh sản của nam giới

Có bằng chứng cho thấy nam giới dùng imatinib có thể bị giảm khả năng sinh sản. Nếu đây là điều đáng lo ngại, hãy nói chuyện với bác sĩ về việc bảo tồn khả năng sinh sản.

Tác dụng lên cơ

Trong một số ít trường hợp, tổn thương cơ nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Hãy báo cáo ngay bất kỳ cơn đau cơ, đau, yếu hoặc chuột rút không rõ nguyên nhân hoặc bất kỳ nước tiểu màu nâu hoặc đổi màu nào cho bác sĩ, đặc biệt nếu bạn cũng đang cảm thấy khó chịu (cảm giác chung là không khỏe) hoặc sốt.

Vấn đề về dạ dày

Imatinib có thể gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày. Để giảm kích ứng dạ dày, hãy dùng thuốc này cùng với thức ăn và một cốc nước lớn. Nếu bạn có dấu hiệu chảy máu dạ dày (ví dụ: đau dạ dày dữ dội, phân đen, nôn ra máu, chóng mặt), hãy đi khám ngay lập tức.

Hiếm khi, Imatinib có thể gây thủng dạ dày hoặc ruột. Nếu bạn bị đau bụng dữ dội, sốt, nôn mửa hoặc đi ngoài phân đen và hắc ín, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

Tuyến giáp

Nếu bạn bị suy giáp do cắt bỏ tuyến giáp, bạn có thể cần theo dõi chặt chẽ hơn mức độ tuyến giáp của mình. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cảm thấy mệt mỏi bất thường, tăng cân, rụng tóc, da khô bất thường, thay đổi tâm trạng và không dung nạp được nhiệt độ lạnh.

Hội chứng ly giải khối u

Imatinib, giống như nhiều loại thuốc điều trị ung thư khác, khiến nhiều tế bào ung thư bị tiêu diệt đột ngột khi bắt đầu điều trị lần đầu. Điều này có thể khiến cơ thể tràn ngập các chất thải từ tế bào. Kết quả là cơ thể không thể theo kịp việc loại bỏ tất cả chất thải. Khi điều này xảy ra, bạn có thể cảm thấy buồn nôn, khó thở và thấy nước tiểu đục hoặc đau khớp. Đây được gọi là hội chứng ly giải khối u . Bác sĩ có thể kê toa một số loại thuốc để giúp cơ thể bạn loại bỏ các chất thải. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu cách sử dụng các loại thuốc này và báo cáo ngay bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào cho bác sĩ.

- Chức năng thận

Chức năng thận giảm hoặc bệnh thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về thận, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.

- Chức năng gan

Imatinib có thể ảnh hưởng đến chức năng gan. Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không. Bác sĩ có thể muốn kiểm tra chức năng gan của bạn bằng xét nghiệm máu thường xuyên trong khi bạn đang dùng thuốc này.

Nếu bạn gặp các triệu chứng của các vấn đề về gan như mệt mỏi, cảm thấy không khỏe, chán ăn, buồn nôn, vàng da hoặc lòng trắng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt, đau bụng hoặc sưng tấy và ngứa da, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đang dùng imatinib nên sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
  • Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn đang cho con bú và đang dùng imatinib, nó có thể ảnh hưởng đến con bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

- Trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này chưa có đầy đủ thông tin để kiểm chứng cho đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi. Trẻ em và thanh thiếu niên dùng thuốc này có thể bị chậm tăng trưởng.

- Người cao tuổi

Người cao tuổi có nguy cơ giữ nước cao hơn những người trẻ tuổi dùng thuốc này. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn bị tăng cân đột ngột hoặc sưng mắt cá chân, cẳng chân hoặc bàn tay. Bác sĩ sẽ cân và theo dõi bạn chặt chẽ. 

- Tương tác thuốc

Có thể có sự tương tác giữa Imatinib và các thuốc sau đây:

Acetaminophen, thuốc chẹn alpha (ví dụ Alfuzosin, Doxazosin, Silodosin, Tamsulosin), Amiodaron, thuốc chống ung thư (ví dụ, Cabazitaxel, Docetaxel, Doxorubicin, Etoposide, Ifosfamide, Irinotecan, Vincristine), thuốc chống loạn thần (ví dụ, Chlorpromazine, Clozapine, Haloperidol, Olanzapine, Quetiapine, Risperidone), Apixaban, thuốc chống nấm "azole" (ví dụ Fluconazole, Itraconazole, Ketoconazole), thuốc chẹn beta (ví dụ Atenolol, Propranolol, Metoprolol), trực khuẩn Calmette-Guerin (BCG), Baricitinib, các thuốc benzodiazepin (ví dụ, Chlordiazepoxide, Alprazolam, Clonazepam, Diazepam, Lorazepam, Triazolam), Bosentan, Bromocriptine, Buprenorphine, Buspirone, thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ Nifedipine, Diltiazem, Verapamil, Amlodipine, Felodipine), Cần sa, Clindamycin, Cobicistat, Colchicine, Conivaptan, Corticosteroid (ví dụ Budesonide, Dexamethasone, Fluticasone, Prednisone, Methylprednisolone), Cyclosporin, Darifenacin, Denosumab, Disopyramid, Domperidone, Elbasvir và Grazoprevir, Eletriptan, Elexacaftor, Tezacaftor và Ivacaftor, Eliglustat, Enzalutamid, Eplerenone, Alkaloid nấm cựa gà (ví dụ, Ergotamine, Dihydroergotamine), Flibanserin, Gemfibrozil, Nước bưởi, Guanfacine, thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside của HIV (NNRTI; ví dụ: Efavirenz, Etravirine, Nevirapine, Rilpivirine), thuốc ức chế protease HIV (ví dụ Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir), Ibuprofen, Ivabradin, Lansoprazol, Leflunomide, Lemborex, Levothyroxine, Lidocain, Lomitapide, Lumacaftor và Ivacaftor, kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ, Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin), Maraviroc, Mesalamin, Methadone, Mifepristone, Modafinil, Naloxegol, thuốc giảm đau gây nghiện (ví dụ Codeine, Fentanyl, Oxycodone), Natalizumab, Ocrelizumab, Ofatumumab, Olsalazin, chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ, Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil), Pimecrolimus, Praziquantel, Quinidin, Rifabutin, Rifampin, Rivaroxaban, Roflumilast, Rupatadin, Salmeterol, Saxagliptin, thuốc điều trị động kinh (ví dụ, Carbamazepine, Clobazam, Levetiracetam, Phenobarbital, Phenytoin, Primidone, Topiramate, Axit valproic, Zonisamide), thuốc đối kháng serotonin (ví dụ, Granisetron, Ondansetron), Sertralin, Sirolimus, Solifenacin, thuốc ức chế thụ thể sphingosine 1-phosphate (S1P) (ví dụ: Fingolimod, Ponesimod, SIPonimod), thuốc chống Cholesterol nhóm statin (ví dụ: Atorvastatin, Lovastatin, Simvastatin), Sulfasalazine, Tacrolimus, Ticagrelor, Tocilizumab, Tolterodin, Tolvaptan, Trazodon, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ Amitriptyline, Clomipramine, Desipramine, Trimipramine), các chất ức chế tyrosine kinase khác (ví dụ: Ceritinib, Dasatinib, Imatinib, Nilotinib, Sunitinib), Warfarin, Zopiclone

Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn, bác sĩ có thể muốn bạn:

  • Ngừng dùng một trong các loại thuốc.
  • Đổi loại thuốc này sang loại thuốc khác.
  • Thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc, hoặc
  • Giữ nguyên mọi thứ như cũ.

Lưu ý: Sự tương tác giữa hai loại thuốc không phải lúc nào cũng có nghĩa là bạn phải ngừng dùng một trong số chúng . Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách quản lý hoặc nên quản lý bất kỳ tương tác thuốc nào.

Có thể có các loại thuốc khác ngoài những loại được liệt kê ở trên có tương tác với thuốc này. Hãy cho chuyên gia y tế của bạn biết về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn và cả thảo dược mà bạn đang dùng. Cũng nói với họ về bất kỳ chất bổ sung nào bạn dùng. Vì caffeine, rượu, nicotin từ thuốc lá hoặc ma túy đường phố có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nhiều loại thuốc, bạn nên cho người kê đơn biết nếu bạn sử dụng chúng.

Dược lý

- Dược lực học (tác dụng của thuốc lên cơ thể)

Imatinib Teva chứa hoạt chất Imatinib, một chất ức chế tyrosine kinase. Imatinib làm bất hoạt một loại enzyme (Bcr-Abl tyrosine kinase), liên quan đến sự xuất hiện của một số dạng bệnh bạch cầu, bao gồm bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ CML) và bệnh bạch cầu cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ ALL). Do đó, Imatinib-Teva ngăn chặn các quá trình tế bào chịu trách nhiệm tăng sinh tế bào trong bệnh bạch cầu. Imatinib-Teva được sử dụng ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi, trong điều trị bệnh nhân Ph+ CML ở giai đoạn bùng phát, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mãn tính, cũng như ở người lớn và trẻ em trong điều trị Ph+ ALL.

Imatinib cũng ức chế một loại enzyme khác (PDGFR tyrosine kinase). Enzim này đóng vai trò trong việc tạo ra một khối u gập ghềnh xuất hiện trên da có tên là dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP). Đây là lý do tại sao Imatinib-Teva cũng được sử dụng để điều trị bệnh sarcoma dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP) không thể cắt bỏ, đã tái phát hoặc di căn.

Enzyme này cũng đóng một vai trò trong một số bệnh của hệ thống tạo máu, cụ thể là trong một số hội chứng rối loạn sinh tủy hoặc tăng sinh tủy không điển hình (MDS/MPS) với tăng bạch cầu ái toan và đột biến thụ thể PDGF hoặc sắp xếp lại gen. Trong những hội chứng này, PDGFR hoạt động quá mức. Imatinib ức chế enzyme PDGFR. Đây là lý do tại sao Imatinib-Teva cũng được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc hội chứng loạn sản tủy hoặc tăng sinh tủy hoặc bệnh tế bào mast hệ thống (SM) liên quan đến tăng bạch cầu ái toan và đột biến thụ thể PDGF hoặc sắp xếp lại gen.

Thông tin thêm

- Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C. Tránh xa tầm tay trẻ em.

- Quy cách đóng gói

Hộp 12 vỉ x 10 viên.

- Hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Pliva Croatia Ltd.