Mô tả sản phẩm Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Taromentin 1000mg là một sản phẩm chuyên dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng phức tạp như viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm cả nhiễm trùng răng miệng, và nhiễm trùng xương khớp. Với liều lượng và thành phần được điều chỉnh đặc biệt, Taromentin 1000mg mang lại hiệu quả cao trong việc điều trị đối với các loại nhiễm trùng này, giúp cải thiện sức khỏe và giảm thiểu biến chứng cho người dùng.
Công dụng của Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Điều trị các trường hợp nhiễm trùng như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm phổi.
Thành phần của Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
- Amoxicillin (amoxicillin trihydrate) - 875mg.
- Axit clavulanic (Kali clavulanate) - 125mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Cách dùng Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Cách dùng
- Nuốt nguyên viên thuốc với nước nguội, uống trong bữa ăn hoặc ngay đầu bữa ăn.
- Nên duy trì khoảng cách thời gian uống thuốc giữa 2 liều ít nhất 4 giờ. Không nên uống 2 liều trong vòng 1 giờ.
- Không nên uống Taromentin kéo dài hơn 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa hồi phục, tham khảo ý kiến bác sỹ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg
- Taromentin 625mg: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Taromentin 1000mg: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em cần nặng dưới 40 kg
- Trẻ em có thể được điều trị với Taromentin viên nén hoặc hỗn dịch uống.
- Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng Taromentin dạng hỗn dịch uống.
- Taromentin 625mg: Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
- Taromentin 1000mg: Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
Sử dụng thuốc ở bệnh nhân gan hoặc suy thận
- Nếu bạn bị suy thận, nên điều chỉnh liều khi sử dụng. Bác sỹ sẽ cân nhắc liều Taromentin hoặc chỉ định loại thuốc khác.
- Nếu bạn có bệnh gan, nên xét nghiệm máu để đánh giá chức năng gan thường xuyên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Đối tượng sử dụng Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Taromentin dùng được cho cả người lớn và trẻ em, trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau:
- Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa.
- Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng.
- Nhiễm trùng xương khớp.
Khuyến cáo - Lưu ý khi sử dụng Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Taromentin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng (nhạy cảm) với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoac bắt cứ thành phần nào trong thuố
- Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh nào. Bao gồm da nổi ban đỏ, phù họng hoặc mặt.
- Bệnh nhân có tiền sử suy gan hoặc chứng vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.
Thận trọng khi sử dụng
Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin nếu bệnh nhân:
- Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Đang điều trị bệnh gan hoặc suy thận.
- Đi tiểu bất thường.
- Nếu không chắc chắn về các tình trạng trên, hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin. Trong một số trường hợp, bác sỹ có thể yêu cầu tiến hành xét nghiệm xác định vi khuẩn gây nhiễm trùng. Tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm, bạn có thể được chỉ định Taromentin ở liều khác hoặc dùng loại kháng sinh khác.
Các dấu hiệu cần lưu ý
- Việc sử dụng của Taromentin có thể làm nặng hơn một số bệnh hoặc gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm các phản ứng dị ứng, co giật và viêm đại tràng.
- Trong quá trình sử dụng Taromentin, nên chú ý đến sự phát sinh các triệu chứng đặc biệt, để giảm nguy cơ xảy ra các vấn dé bat thường.
Các xét nghiệm máu và nước tiểu
- Nếu bạn cần làm các xét nghiệm máu (như kiểm tra tình trạng hong cầu hoặc xét nghiệm chức năng gan) hoặc xét nghiệm nước tiểu (đường trong nước tiểu), thông báo cho bác sỹ hoặc y tá biết bạn đang uống Taromentin. Taromentin có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Nêu bạn đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên hỏi ý kiên bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Taromentin có thể gây ra các tác dụng phụ và ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Không nên sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Thông báo với bác sỹ nếu bạn đang, đã, hoặc có thể sẽ sử dụng loại thuốc khác. Nếu đang sử dụng allopurinol (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, có thể gây ra các phản ứng đị ứng trên da. Néu dang str dung probenecid (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, bác sỹ có thể điều chinh liều sử dụng Taromentin.
- Nếu đang sử dụng thuốc chống đông máu (như warfarin) cùng với Taromentin, nên tiến hành các xét nghiệm về máu. Taromentin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của methotrexate (thuốc dùng trong điều trị các khối ung thư hoặc bệnh thấp khớp).
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu sử dụng quá liều Taromentin, có thể xảy ra triệu chứng chứng kích thích dạ dầy và ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) hoặc co giật. Thông báo cho bác sỹ ngay khi có thể. Mang vỏ hộp thuốc hoặc chai đựng thuốc kèm theo cho bác sỹ kiểm tra.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên một liều Taromentin, nên uống ngay lập tức khi nhớ ra. Liều tiếp theo không nên uống quá sớm, nên cách liều trước đó khoảng 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Như tất các các thuốc khác, Taromentin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.
Các dấu hiệu cần lưu ý
Phản ứng dị ứng
- Ban đỏ trên da, viêm mạch máu, thể hiện bởi các đốm màu đỏ hoặc tím trên da, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể.
- Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng.
- Phù nề, đôi khi ảnh hưởng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thở.
- Ngất xỉu.
Viêm kết tràng
- Viêm kết tràng gây tiêu chảy, thường có dấu hiệu của máu và chất nhầy, đau dạ dày và/hoặc sốt.
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Thường gặp, ADR < 1/10
- Tưa lưỡi (bệnh nấm candida - nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo, miệng hoặc da).
- Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cao. Nếu các triệu chứng nôn, tiêu chảy (ở trẻ em) vẫn tiếp diễn. Nên uống Taromentin trước bữa ăn.
Không thường gặp, ADR < 1/100
- Ban đỏ trên da, ngứa.
- Ngứa phát ban (mề đay).
- Khó tiêu.
- Chóng mặt.
- Đau đầu.
- Tăng cường hoạt động của một số hoạt chất (enzym) do gan sản xuất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Phát ban trên da, có thề rộp và trông giống như hình bia bắn nhỏ (đốm sẵm mẫu ở giữa được bao quanh bởi các vùng nhạt màu, viền xung quanh là một vòng sẫm mầu- hồng ban đa dạng).
- Giảm số lượng tế bào tham gia vào quá trình đông máu.
- Giảm số lượng bạch cầu.
Chưa rõ tần xuất
- Phản ứng quá mẫn.
- Viêm kết tràng.
- Phản ứng nghiêm trọng trên da:
- Phát ban lan rộng, kèm phông da và bong da, đặc biệt là xung quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và nghiêm trọng có thé gây bong da diện rộng (hơn 30% diện tích bề mặt cơ thể - độc tổ hoại tử biểu bì).
- Ban đỏ lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mủ (hội chứng bỏng da do tụ cầu).
- Đỏ da, viêm da tróc vầy, mụn mủ (mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính).
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xuất xứ
Ba Lan.
Hạn sử dụng
24 thánh kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A
Những câu hỏi thường gặp về Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Taromentin 1000mg điều trị các trường hợp nhiễm trùng mua ở đâu?
Để mua được đúng sản phẩm chính hãng, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ bạn có thể liên hệ để được tư vấn và mua hàng tại hệ thống Nhà thuốc Việt.
Bạn có thể liên hệ với DƯỢC SĨ của chúng tôi bằng các hình thức như sau:
- Hotline/zalo: 0985508450
- Link zalo:
https://zalo.me/2326937184300810408
- Website:
nhathuocviet.vn
- Hệ thống Nhà thuốc Việt:
Nhà Thuốc Việt số 1: 596 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 11, Tp.HCM
Nhà Thuốc Việt số 2: 979 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
>>> Thông tin liên quan:
AgiEtoxib 120 - Điều trị viêm xương khớp