Hệ thống Nhà Thuốc Việt
SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH VIỆT
  • Thuốc idarac
  • Thuốc idarac
  • Thuốc idarac

Thuốc idarac

Công dụng thuốc idarac: Giảm đau nhẹ đến trung bình như đau răng, đau bụng kinh.
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên 
Thương hiệu: Aventis Pharma S.A (Pháp)
Hãng sản xuất: Roussel Việt Nam
Nơi sản xuất: Việt Nam.

Tình trạng:

Giá bán:
Liên hệ
LỢI ÍCH KHI MUA HÀNG
Cam kết 100% sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước.
Dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn.
Giao hàng toàn quốc, chỉ thanh toán khi nhận được hàng.
Miễn phí giao hàng với hóa đơn trên 300.000 VNĐ (chỉ áp dụng với các quận nội thành TP.HCM).

Chi tiết sản phẩm

Thành phần thuốc idarac

Floctafenin................. 200mg

Tá dược: tinh bột bắp, natri docusat, povidone k30, magnesium stearat cho một viên.

Thuốc Idarac 

Chỉ định dùng Thuốc idarac

Idarac được chỉ định điều trị các chứng đau mức độ nhẹ đến trung bình. 

Chống chỉ định dùng thuốc idarac

Idarac khong được dùng trong những trường hợp sau:

  • Dị ứng với floctafinin hoặc các chất tương tự (glafenin, antrafenin).
  • Phối hợp với các thuốc chẹn bêta.
  • Suy tim nặng.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ (một số bệnh tim với lượng máu đến nuôi tim giảm).

Nói chung, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú không được dùng Idarac trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Nếu có bất cứ nghi ngờ nào, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.  

Lưu ý khi dùng thuốc idarac

Phản ứng dị ứng ở da và niêm mạc hoặc các phản ứng toàn thân có thể xảy ra: mề đay (phát ban ở da tương tự như khi đụng vào lá tầm ma), tai biến dị ứng với phù (sưng) thanh môn (hoặc thanh quản) và sốc (cảm giác khó chịu toàn thân với hạ huyết áp).

Không được dùng thuốc này nếu đã từng có cảm giác châm chích ở lòng bàn tay, hoặc gan bàn chân, đột ngột đỏ ứng ở mặt hiọăc phần ngực trên, ngứa thanh quản, cảm giác khó chịu toàn thân, phát ban ở da hoặc sưng mi mắt khi dùng floctafenin (IDARAC), glafenin với dạng khác nhau (GLIFANAN, ADALGUR, PRIVADOL…) hoặc antrafenin (STAKANE).

Nếu những dấu hiệu trên xuất hiện, phải ngưng thuốc lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ.

Không bao giờ dùng hoặc dùng lại IDARAC mà không có ý kiến của bác sĩ.

Không cho thuốc cho người thân hoặc bàn bè dùng trong bất cứ trường hợp nào. 

Thận trọng:

  • Tránh dùng lặp đi lặp lại các liều đơn độc.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh thận.
  • Nếu có bất cứ nghi ngờ nào, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. 

Tương tác của thuốc idarac với các thuốc khác  

  • Thuốc ức chế beta: có thể làm nặng thêm các phản ứng dị ứng như tụt HA, sốc.
  • Thuốc kháng vit K: khi điều trị dài hạn, theo dõi thời gian prothrombine hay INR. 

Luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi thuốc khác mà bạn đang dùng.  

Phụ nữ có thai và cho con bú 

Tốt hơn không dùng thuốc này trong khi có thai. Idarac không được chỉ định dùng cho phụ nữ đang ở trong thời kỳ cho con bú.

Luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong thời kỳ mang thai. 

Người lái xe và vận hành máy móc  

Có nguy cơ gây buồn ngủ, nên lưu ý thận trọng khi dùng thuốc này.

Liều lượng 

  • Chỉ dùng cho người lớn.
  • Liều dùng có thể thay đổi tuỳ theo loại đau.
  • Trung bình 4 viên một ngày.
  • Dùng các liều cách nhau 4 đến 6 giờ.

 Luôn luôn theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.  

Cách dùng và đường dùng thuốc idarac

  • Uống với một ly nước.
  • Thuốc có thể được uống nguyên viên, hoặc tốt hơn, hòa tan trước trong nước. 

Quá liều 

Trong trường hợp quá liều hoặc ngộ độc thuốc, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc idarac

Như mọi hoạt chất, thuốc này có thể gây những tác dụng phụ với mức độ nặng nhẹ khác nhau ở một số người: Các tai biến dạng di ứng. Các tai biến này hiếm nhưng nghiêm trọng và người bệnh vĩnh viễn không được dùng thuốc này và các thuốc tương tự.

  • Mề đay, phù mạch thần kinh (sưng thanh môn và thanh quản).
  • Tai biến dị ứng xảy ra trung bình 30 phút sau khi dùng thuốc, với cảm giác kim châm và nóng bỏng ở bàn tay, bàn chân và mặt, nồng ban toàn thân (đỏ ứng) với ngứa, cảm giác khó chịu toàn thân và có thể tiến triển đến mức mất trị giác.
  • Khó thở dạng suyễn.
  • Bệnh thận cấp với lượng nước tiểu giảm.

Những rối loạn này có thể xảy ra ở người đã trở nên nhạy cảm với thuốc này do lần dùng trước; phải ngưng dùng thuốc và vĩnh viễn không được dùng lại thuốc này và báo bác sĩ. Rất hiếm gặp những trường hợp:

  • Buồn nôn và nôn.
  • Buồn ngủ.
  • Cảm giác nóng rát khi tiểu.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25°C.

Đóng gói

Hộp 20 viên nén

Sản xuất nhượng quyền của

Aventis Pharma S.A.

SĐK: VD-6555-08

Xin lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin về thuốc này chỉ dành cho nhân viên y tế Hệ thống Nhà Thuốc Việt tham khảo. Thuốc không được bán trực tuyến, bệnh nhân muốn mua xin mang theo toa thuốc đến trực tiếp Nhà Thuốc Việt để mua.

Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.

Viết bình luận

  • 205f